
Anonymous
0
0
Giải Toán 10 trang 72 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 10 trang 72 Tập 1
Bài 4.34 trang 72 Toán 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:
Lời giải
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Suy ra O là trung điểm của AC và BD.
và
Ta có:
+)
(Vì )
+)
(Vì )
Suy ra
Vậy
Bài 4.35 trang 72 Toán 10 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(2; 1), B(‒2; 5) và C(‒5; 2).
a) Tìm tọa độ của các vectơ và
c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
d) Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác BCAD là một hình bình hành.
Lời giải
a) Với A(2; 1), B(‒2; 5) và C(‒5; 2) ta có: và
b) Ta có:
vuông tại B.
Do ;
.
Với A(2; 1) và C(‒5; 2) ta có:
Diện tích tam giác vuông ABC là:
(đơn vị diện tích)
Chu vi tam giác ABC là:
AB + BC + AC = (đơn vị độ dài)
c)Với A(2; 1), B(‒2; 5) và C(‒5; 2) ta có tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:
Vậy tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là:
d)
Để tứ giác BCAD là hình bình hành thì
Giả sử D(x; y) là điểm cần tìm.
Với A(2; 1), B(‒2; 5) và C(‒5; 2) ta có: và
Do đó
.
Vậy với D(5;4) thì tứ giác BCAD là một hình bình hành.
Bài 4.36 trang 72 Toán 10 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(1; 2), B(3; 4), C(‒1; ‒2) và D(6; 5).
a) Tìm tọa độ của các vectơ và .
b) Hãy giải thích tại sao các vectơ và cùng phương.
c) Giả sử E là điểm có tọa độ (a; 1). Tìm a để vectơ và cùng phương.
d) Với a tìm được, hãy biểu thị vectơ theo các vectơ và .
Lời giải
a) Với A(1; 2), B(3; 4), C(‒1; ‒2) và D(6; 5) ta có: và .
b) Xét hai vectơ và :
Ta có: nên hai vectơ và cùng phương.
Vậy hai vectơ và cùng phương.
c) Với A(1; 2), B(3; 4), C(‒1; ‒2) và E(a; 1) ta có: và
Hai vectơ và cùng phương khi và chỉ khi
(‒ 4).(a – 3) = (‒3). (‒2)
‒ 4a + 12 = 6
4a = 6
Vậy thì hai vectơ và cùng phương.
d) Với
Với A(1; 2) và
Ta có: và
Tồn tại hai số thực m và n thỏa mãn:
Vậy .
Bài 4.37 trang 72 Toán 10 Tập 1: Cho vectơ Chứng minh rằng (hay còn được viết là ) là một vectơ đơn vị, cùng hướng với vectơ .
Lời giải
Ta thấy nên là vectơ cùng hướng với vectơ
Độ dài của vectơ là:
Vậy vectơ (hay còn được viết là ) là một vectơ đơn vị, cùng hướng với vectơ .
Bài 4.38 trang 72 Toán 10 Tập 1: Cho ba vectơ với và . Xét một hệ trục Oxy với các vectơ đơn vị . Chứng minh rằng:
Lời giải
Bài 4.39 trang 72 Toán 10 Tập 1: Trên sông, một ca nô chuyển động thẳng đều theo hướng S15°E (xem chú thích ở Bài 3.8, trang 42) với vận tốc có độ lớn bằng 20km/h. Tính vận tốc riêng của ca nô, biết rằng nước trên sông chảy về hướng đông với vận tốc có độ lớn bằng 3 km/h.
Lời giải
Ta mô tả bài toán bằng hình vẽ trên, trong đó:
là hướng đông, là hướng nam, là hướng tây, là hướng bắc;
biểu diễn vectơ vận tốc của dòng nước và ;
là hướng S15°E biểu diễn vectơ vận tốc chuyển động của ca nô tạo với một góc 15° và ;
Lấy điểm C sao cho OABC là hình bình hành. Khi đó biểu diễn vectơ vận tốc riêng của ca nô.
Vì tạo với một góc 15° nên tạo với một góc là 90° ‒ 15° = 75° tức là
Xét tam giác OAB có: AB2 = OA2 + OB2 – 2.OA.OB.cos
AB2 = 32 + 202 – 2.3.20.cos75°
AB ≈ 19,44
Vì OABC là hình bình hành nên OC = AB ≈ 19,44 (tính chất hình bình hành)
Suy ra (km/h)
Vậy vận tốc riêng của ca nô khoảng 19,44 km/h.