
Anonymous
0
0
Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 14 trang 57, 58, 59, 60
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Tuần 14
Tiết 1: uôi uôm uôc uôt
1. (trang 57, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
a) – uôi, uôm, uôc, uôt
- con muỗi, nhuộm vải, ruốc cá, lạnh buốt, nuột nà
b) Ánh nắng sớm của mùa hè hắt lên làm cả không gian nhuốm màu hồng nhạt. Trên cành muỗm, mấy chú chào mào đuôi dài đang ríu rít hát ca. Các chị chim ri, chim sơn ca cũng hót líu lo tạo thành một bản nhạc. Đó là những âm thanh vui nhộn của cuộc sống.
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: uôi uôm uôc uôt
2. (trang 57, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Trả lời:
3. (trang 57, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
- Nhà bác Nga có máy t….ˊ…. lúa.
- Quả m.. ˜…. chín trên cây.
- Hà b…﹒…. tóc cho em.
- S….ˊ…. chảy róc rách.
Trả lời:
- Nhà bác Nga có máy tuốt lúa.
- Quả muỗm chín trên cây.
- Hà buộc tóc cho em.
- Suối chảy róc rách.
4. (trang 58, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Tô màu đỏ vào bông hoa chứa uôi, màu xanh vào bông hoa chứa uôm, màu tím vào bông hoa chứa uôc, màu cam vào bông hoa chứa uôt
Trả lời:
Tô màu đỏ vào bông hoa chứa uôi, màu xanh vào bông hoa chứa uôm, màu tím vào bông hoa chứa uôc, màu cam vào bông hoa chứa uôt
5. (trang 58, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Trả lời:
6. (trang 58, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Trả lời:
Lựa chọn và viết một từ ngữ ở bài 5: chuột máy tính; bạch tuộc; con muỗi; quả muỗm
Chú ý:
Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.
Tiết 2: uôn uông ươi ươu
1.
a) – uôn, uông, ươi, ươu
- cội nguồn, cái thuổng, nụ cười, mắt lưới, chim khướu
b) Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, mấy luống rau muống tươi mơn mởn. Đàn chuồn chuồn bay đi bay lại. Đầu hồi, mấy chú khướu đỏm dáng đang mải mê hót. Trời trong veo. Dãy núi phía xa như gần hơn. Cảnh vật thật tươi tắn, tràn đầy sức sống.
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: uôn uông ươi ươu
2. (trang 59, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Chọn từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống (nụ cười, cuốn, rau muống, hươu sao)
Trả lời:
- Mẹ em mua bánh cuốn.
- Sở thú có hươu sao.
- Luống rau muống xanh tốt.
- Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
3. (trang 59, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2):
Trả lời:
4. (trang 59, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2):
Trả lời:
5. (trang 59, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2):
Trả lời:
Lựa chọn và viết một từ ngữ em thích ở bài 4: chuồn chuồn; con khỉ; quả chuông; hươu sao
Tiết 3: Ôn tập
1. (trang 60, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2):
a) tuổi thơ, ao chuôm, con cuốc, ruột rà, buôn làng, cuống cuồng.
b) Ngày hội, muông thú múa hát tưng bừng. Tiết mục mở màn là điệu múa đuôi của chim công. Tiếp đến là giọng ca trong trẻo của các chú khướu. Sóc góp vui bằng điệu nhảy vui nhộn. Đười ươi, hươu, nai, reo hò cổ vũ. Cuộc vui kéo dài tới tận đêm.
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần đã học.
2. (trang 60, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Trả lời:
3. (trang 60, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Trả lời:
- Em luôn đi học đúng giờ.
- Nhiều thửa ruộng đã gặt xong.
- Năm nay, em sáu tuổi.
- Ông đang cuốc đất trồng rau.
4. (trang 60, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Trả lời:
Lựa chọn và viết một câu ở bài 3:
- Em luôn đi học đúng giờ.
- Nhiều thửa ruộng đã gặt xong.
- Năm nay, em sáu tuổi.
- Ông đang cuốc đất trồng rau.
Chú ý:
Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.