
Anonymous
0
0
Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Bài 1 trang 53, 54, 55, 56
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Bài 1
Tiết 1
1. (trang 53, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
KHI MẶT TRỜI SẮP ĐI NGỦ
Mặt trời sắp đi ngủ. Từ dưới ao, đàn vịt lạch bạch lên bờ, hối hả về chuồng. Trong vườn, những chú gà con vừa kêu chiêm chiếp vừa cuống quýt chạy về theo mẹ. Trên triền đồi, trâu bò lững thững đi về. Trên trời, từng đàn chim nối đuôi nhau bay về tổ.
Bé cũng đang tung tăng chạy về nhà. Hôm nay, bé có bao nhiêu là chuyện vui ở lớp. Bé háo hức kể cho bố mẹ nghe. Mặt trời vẫn dùng dằng chưa nỡ ngủ. Những tia nắng cuối cùng chạy líu ríu theo chân bé.
(Bảo Khuê)
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý những từ khó như: mặt trời, chuồng, chiêm chiếp,…
2. (trang 53, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Khoanh vào câu trả lời đúng
a) Khi mặt trời sắp đi ngủ, tất cả các con vật làm gì?
(1) đi chơi
(3) đi về
(2) đi kiếm ăn
(4) đi lững thững
b) Bé đã có một ngày ở lớp như thế nào?
(1) bình thường
(3) nhiều chuyện vui
(2) khó khăn
(4) căng thẳng
c) Bé đi học về với tâm trạng thế nào?
(1) buồn bã
(3) mệt mỏi
(2) háo hức
(4) lo lắng
d) Khi bé đi học về, mặt trời làm gì?
(1) dùng dằng chưa nỡ ngủ
(2) đi ngủ trước khi bé về đến nhà
(3) sốt ruột chờ bé
(4) tỏa nắng rực rỡ
Trả lời:
(a) Khoanh vào ý (3) đi về.
(b) Khoanh vào ý (3) nhiều chuyện vui.
(c) Khoanh vào ý (2) háo hức.
(d) Khoanh vào ý (1) dùng dằng chưa nỡ ngủ
Tiết 2
1. (trang 54, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
- iêm:
- iêp:
- it:
- uyt:
Trả lời:
- iêm: chiêm chiếp, lưỡi liềm, dừa xiêm.
- iêp: chiêm chiếp, thiếp đi, thỏa hiệp.
- it: đàn vịt, ríu rít, thịt.
- uyt: cuống quýt, huýt sáo, xe buýt.
2. (trang 54, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
khi đi học về, em thường dúp mẹ lấu cơm. em nhặt dau, dửa dau. em lấy bát đũa để giọn cơm. mẹ khen em trăm ngoan.
Trả lời:
Khoanh vào các từ viết sai chính tả: khi, dúp, lấu, em, dau, dửa dau, em, giọn, mẹ, trăm.
Viết lại như sau:
Khi đi học về, em thường giúp mẹ nấu cơm. Em nhặt rau, rửa rau. Em lấy bát đũa để dọn cơm. Mẹ khen em chăm ngoan.
3. (trang 54, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Chân sáotung tăng
hồi hộplững thững
dùng dằnglíu ríu
háo hứclạch bạch
Vội vàngháo hức
dùng dằngtung tăng
Trả lời:
Chân sáotung tăng
hồi hộplững thững
dùng dằnglíu ríu
háo hứclạch bạch
Vội vàngháo hức
dùng dằngtung tăng
Tiết 3
1. (trang 55, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Cuống quýt, hối hả, lững thững
Trả lời:
2. (trang 55, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Tung tăng, háo hức, dùng dằng
Trả lời:
a) Hai em bé nắm tay nhau tung tăng trên đường.
b) Bé háo hức chờ đến ngày mai để đươc đi nghỉ mát với cả nhà.
c) Bé dùng dằng không muốn rời khỏi cửa hàng đồ chơi.
3. (trang 55, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Trả lời:
Bài tập mở rộng, nâng cao
1. (trang 56, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Hoạt động |
Buổi sáng |
Buổi chiều |
Gà gáy | ||
Chim bay về tổ | ||
Chim bay đi kiếm mồi | ||
Bé đánh răng rửa mặt | ||
Bé và các bạn đi học | ||
Bố đi làm về | ||
Bé giúp mẹ nấu cơm | ||
Bà đón em bé đi học mẫu giáo về |
Trả lời:
Hoạt động |
Buổi sáng |
Buổi chiều |
Gà gáy |
ü | |
Chim bay về tổ |
ü | |
Chim bay đi kiếm mồi |
ü | |
Bé đánh răng rửa mặt |
ü | |
Bé và các bạn đi học |
ü | |
Bố đi làm về |
ü | |
Bé giúp mẹ nấu cơm |
ü | |
Bà đón em bé đi học mẫu giáo về |
ü |
2. (trang 56, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Vào buổi chiều, sau khi đi học về, em thường
Trả lời:
Vào buổi chiều, sau khi đi học về, em thường phụ giúp mẹ nấu cơm rồi làm bài tập.
3. (trang 56, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Trả lời:
Vào buổi chiều, sau khi đi học về, em thường phụ giúp mẹ nấu ăn rồi làm bài tập. Bố em thường xem ti vi.