profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Bài 2 trang 9, 10, 11, 12

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Bài 2

Tiết 1

1. (trang 9, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):

TÌNH BẠN

Hôm nay đến lớp

Thấy vắng thỏ nâu

Các bạn hỏi nhau

Thỏ đi đâu thế?

Gấu liền nói khẽ:

“Thỏ bị ốm rồi!

Này các bạn ơi!

Đi thăm thỏ nhé!

Gấu tôi mua khế

Khế ngọt lại thanh”

“Mèo tôi mua chanh

Đánh đường mát ngọt”

Heo mua sữa bột

Nai, sữa đậu nành

Chúc bạn khỏe nhanh

Cùng nhau đến lớp.

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

(Trần Thị Hương)

Trả lời:

- Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý các từ ngữ khó như: thỏ nâu, liền, chanh,…

2. (trang 9, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào câu trả lời đúng

a) Thỏ nâu hôm nay thế nào?

(1) thỏ nâu khỏe

(2) thỏ nâu bị ốm

(3) thỏ nâu buồn

b) Đi thăm thỏ, các bạn rủ nhau mua gì?

(1) mua chanh và khế

(2) mua lê và na

(3) mua na và cà rốt

c) Các bạn chúc thỏ nâu điều gì?

(1) chúc thỏ nâu vui vẻ

(2) chúc thỏ nâu nhanh khỏe

(3) chúc thỏ nâu ăn nhiều

d) Tình bạn trong bài thơ được thể hiện như thế nào?

(1) giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn

(2) quan tâm đến nhau khi bị ốm

(3) giúp đỡ nhau trong học tập

Trả lời:

(a) Khoanh vào ý (2) thỏ nâu bị ốm

(b) Khoanh vào ý (1) mua chanh và khế

(c) Khoanh vào ý (2) chúc thỏ nâu nhanh khỏe

(d) Khoanh vào ý (2) quan tâm đến nhau khi bị ốm

Tiết 2

1. (trang 10, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):

- âu:

- anh:

Trả lời:

- âu: thỏ nâu, đâu, gấu, trâu, cây cầu.

- anh: chanh, thanh, sữa đậu nành, nhanh, canh.

2. (trang 10, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. (trang 11, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):

a. Hà bị xốt, các bạn dủ nhau đi thăm.

b. Hà chông còn yếu nhưng cười dất tươi.

Trả lời:

Học sinh khoanh vào các chữ viết sai chính tả sau:

a. xốt, dủ

b. chông, dất

Viết lại như sau:

a. Hà bị sốt, các bạn rủ nhau đi thăm.

b. Hà trông còn yếu nhưng cười rất tươi.

Tiết 3

1. (trang 11, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):

a) ch hay tr?

b) l hay n?

sữa đậu …ành

…ói nhanh

…ớp học

Trả lời:

a) ch hay tr?

quả chanh

bức tranh

chung tay

b) l hay n?

sữa đậu nành

nói nhanh

lớp học

2. (trang 11, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):

(Theo Trần Đăng Khoa)

Trả lời:

Hay nói ầm ĩLà con chó vện

Là con vịt bầuHay chăng dây điện

Hay hỏi đâu đâuLà con nhện con

(Theo Trần Đăng Khoa)

3. (trang 11, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Bài tập mở rộng, nâng cao:

1. (trang 12, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):

Bị ốm, nghỉ hè, đi học

Trả lời:

a) Nghỉ hè, sân trường vắng vẻ, các phòng học im lìm.

b) Thỏ con bị ốm, phải nghỉ học, các bạn đến thăm thỏ con.

c) Ngày đầu đi học sau kì nghỉ hè, cả lớp vui mừng gặp lại nhau.

2. (trang 12, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1) 

3. (trang 12, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):

Trả lời:

Bút của bạn bị hết mực. Em cho bạn mượn bút để viết bài.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.