
Anonymous
0
0
Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 12 trang 49, 50, 51, 52
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Tuần 12
Tiết 1: ep êp ip up anh ênh inh
1. (trang 49, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Đọc
a) – ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh
- lễ phép, bếp lửa, nhân dịp, giúp đỡ, cành chanh, bình minh, chênh vênh
b) Nhân dịp sinh nhật Hà, mẹ mua cho Hà một con búp bê rất đẹp. Búp bê có đôi mắt màu xanh, to tròn. Hà bế búp bê, ru cho nó ngủ. Đôi mắt với cặp mi dài xinh xinh của nó khép lại. Hà ngẩn ngơ ngắm nhìn.
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: ep êp ip up anh ênh inh
2. (trang 49, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Điền vào chỗ trống
a) anh, ênh hay inh?
b) bếp, dép, giúp hay nhịp?
Trả lời:
a) anh, ênh hay inh?
b) bếp, dép, giúp hay nhịp?
đôi dép đầu bếp
bắt nhịp giúp đỡ
3. (trang 49, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Chọn từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống (bếp, xúp, sắp xếp, giúp, lành)
Trả lời:
a) Hà giúp mẹ sắp xếp bát đĩa.
b) Mẹ vào bếp nấu món xúp gà
c) Đất lành chim đậu.
4. (trang 50, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Nối A với B
Trả lời:
5. (trang 50, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Đọc và viết từ ngữ sau: vinh danh
Trả lời:
Quan sát và viết từ: vinh danh
Chú ý:
Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.
Tiết 2: ach êch inh ang ăng âng
1. (trang 50, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2):
a) – ach, ênh, ich, ang, ăng, âng
- sạch sẽ, chênh chếch, vui thích, làng mạc, phẳng lặng, nâng niu
b) Vàng như mặt trăng
Treo trên vòm lá
Da nhẵn mịn màng
Thị ơi, thơm quá!
(Theo Thanh Thảo)
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: ach êch inh ang ăng âng
2. (trang 51, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2):
Trả lời:
3. (trang 51, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2):
a) ach, êch hay ich?
b) ang, ăng hay âng?
Trả lời:
a) ach, êch hay ich?
b) ang, ăng hay âng?
4. (trang 51, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2):
Trả lời:
Lựa chọn và viết một từ ở bài 3: chênh lệch; xe khách; xem kịch; cầu thang; kim băng; vầng trăng
Chú ý:
Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.
Tiết 3: Ôn tập
1. (trang 52, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2):
a) xinh đẹp, nền nếp, múp míp, trắng bệch, tĩnh mịch, thẳng hàng
b) Sân nhà em tràn ngập ánh trăng. Vô số tia sáng vàng lấp lánh rải trên khắp ngọn cây, bờ cỏ. Em và các bạn say sưa chơi trốn tìm. Đứa núp sau cái chum, đứa trốn bên cây rơm, đứa thập thò sau bụi chanh trĩu quả. Ánh trăng làm trò chơi càng thêm hấp dẫn. Áo đưa nào đứa ấy đẫm mồ hôi. Vui thật là vui.
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần đã học.
2. (trang 52, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2):
a) inh, ăng, anh hay êp?
b) chép, đỉnh hay vi tính?
Trả lời:
a) inh, ăng, anh hay êp?
bánh mì gạo nếp
mây trắnghình tròn
b) chép, đỉnh hay vi tính?
3. (trang 52, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2):
Trả lời:
4. (trang 52, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2):
Trả lời:
Lựa chọn và viết câu ở bài 3: Đọc sách thật thích; Nắng vàng rực; Quả chanh có vị chua.
Chú ý:
Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.