
Anonymous
0
0
Giải SBT Toán 7 trang 39 Tập 1 Cánh diều
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Toán 7 trang 39 Tập 1 Cánh diều
Bài 4 trang 39 SBT Toán 7 Tập 1: Chọn từ "vô tỉ", "hữu tỉ", "hữu hạn", "vô hạn không tuần hoàn" thích hợp cho :
a) Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân ;
b) là số ;
c) là số ;
d) viết được dưới dạng số thập phân .
Lời giải:
a) Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn;
Vì 5,09901… là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Vậy là số vô tỉ;
c) Ta có: .
Ta thấy là phân số (vì 1; 12 Î ℤ; 12 ≠ 0)
Do đó là số hữu tỉ;
d) Ta có: .
Ta thấy −0,14 là số thập phân hữu hạn.
Do đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Bài 5 trang 39 SBT Toán 7 Tập 1: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ?
Lời giải:
∙ Xét tập hợp .
Ta thấy phần tử −0,1 là số thập phân hữu hạn nên không phải là số vô tỉ.
Do đó tập hợp A không phải tập hợp có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ.
∙ Xét tập hợp .
Ta thấy phần tử 32,1 là số thập phân hữu hạn nên không phải là số vô tỉ.
Do đó tập hợp B không phải tập hợp có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ.
∙ Xét tập hợp .
Ta thấy các phần tử của tập hợp C gồm: đều là số vô tỉ.
Do đó tập hợp C có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ.
∙ Xét tập hợp .
Ta thấy các phần tử của tập hợp D gồm: đều là số hữu tỉ.
Do đó tập hợp D không phải tập hợp có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ.
Vậy tập hợp C có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ.
Bài 6 trang 39 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm số thích hợp cho :
Lời giải:
∙ Với x = 144 thì ;
∙ Với thì ;
∙ Với thì x = 441;
∙ Với thì x = 0,64;
∙ Với thì ;
∙ Với x = 0,04 thì .
Vậy ta điền vào bảng như sau:
Bài 7 trang 39SBT Toán 7 Tập 1:Tính:
Lời giải:
Bài 8 trang 39 SBT Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức:
Lời giải:
Bài 9 trang 39 SBT Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: .
Lời giải:
Ta có:
Vì −12,1 < −5 < 0,25 < 1,(3) < 4,(142857) < 9.
Nên −12,1 < < < 1,(3) < < .
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
Bài 10 trang 39 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm x, biết:
Lời giải:
a)
x + 2 . 4 = −3 . 7
x + 8 = −21
x = −21 – 8
x = −29.
Vậy x = −29.
b)
2x – 1,3 = 1,1
2x = 1,1 + 1,3
2x = 2,4
x = 1,2
Vậy x = 1,2.
Bài 11* trang 39 SBT Toán 7 Tập 1: Chứng minh rằng là số vô tỉ.
Lời giải:
Giả sử là số hữu tỉ.
Như vậy, có thể viết được dưới dạng với m, n Î ℕ và (m, n) = 1.
Ta có nên hay .
Suy ra m2 = 2n2.
Mà (m, n) = 1 nên m2 chia hết cho 2 hay m chia hết cho 2.
Do đó m = 2k với k Î ℕ và (k, n) = 1.
Thay m = 2k vào m2 = 2n2 ta được 4k2 = 2n2 hay n2 = 2k2.
Do (k, n) = 1 nên n2 chia hết cho 2 hay n chia hết cho 2.
Suy ra m và n đều chia hết cho 2 mâu thuẫn với (m, n) = 1.
Vậy không là số hữu tỉ mà là số vô tỉ.