profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giải SBT Toán 7 trang 39 Tập 1 Cánh diều

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải SBT Toán 7 trang 39 Tập 1 Cánh diều

Bài 4 trang 39 SBT Toán 7 Tập 1: Chọn từ "vô tỉ", "hữu tỉ", "hữu hạn", "vô hạn không tuần hoàn" thích hợp cho ?:

a) Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân ?;

b) 26là số ?;

c) 1144là số ?;

d) 750viết được dưới dạng số thập phân ?.

Lời giải:

a) Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn;

Vì 5,09901… là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên 26là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Vậy 26là số vô tỉ;

c) Ta có: 1144=12122=112.

Ta thấy 112là phân số (vì 1; 12 Î ℤ; 12 ≠ 0)

Do đó 1144là số hữu tỉ;

d) Ta có: 750=0,14.

Ta thấy −0,14 là số thập phân hữu hạn.

Do đó -750viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Bài 5 trang 39 SBT Toán 7 Tập 1: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ?

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

∙ Xét tập hợp A=0,1;12;2132;316.

Ta thấy phần tử −0,1 là số thập phân hữu hạn nên không phải là số vô tỉ.

Do đó tập hợp A không phải tập hợp có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ.

∙ Xét tập hợp B=32,1;25;116;0,01.

Ta thấy phần tử 32,1 là số thập phân hữu hạn nên không phải là số vô tỉ.

Do đó tập hợp B không phải tập hợp có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ.

∙ Xét tập hợp C=3;5;31;83.

Ta thấy các phần tử của tập hợp C gồm: 3;5;31;83đều là số vô tỉ.

Do đó tập hợp C có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ.

∙ Xét tập hợp D=13;2312;25;3.

Ta thấy các phần tử của tập hợp D gồm: 13;2312;25;3đều là số hữu tỉ.

Do đó tập hợp D không phải tập hợp có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ.

Vậy tập hợp C có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ.

Bài 6 trang 39 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm số thích hợp cho ?:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

∙ Với x = 144 thì x=144=12;

∙ Với x=16=4thì x=4=2;

∙ Với x=21thì x = 441;

∙ Với x=0,8thì x = 0,64;

∙ Với x=16thì x=136;

∙ Với x = 0,04 thì x=0,04=0,2.

Vậy ta điền vào bảng như sau:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Cánh diều (ảnh 1)Bài 7 trang 39SBT Toán 7 Tập 1:Tính:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 8 trang 39 SBT Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 9 trang 39 SBT Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 116;417;1,(3);81;25;12,1.

Lời giải:

Ta có:

116=14=0,25;417=297=4,(142857)

81=9;25=5

Vì −12,1 < −5 < 0,25 < 1,(3) < 4,(142857) < 9.

Nên −12,1 < 25< 116< 1,(3) < 417< 81.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 10 trang 39 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm x, biết:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

a) x+2.16=3.49

x + 2 . 4 = −3 . 7

x + 8 = −21

x = −21 – 8

x = −29.

Vậy x = −29.

b) 2x1,69=1,21

2x – 1,3 = 1,1

2x = 1,1 + 1,3

2x = 2,4

x = 1,2

Vậy x = 1,2.

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Cánh diều (ảnh 1)

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 11* trang 39 SBT Toán 7 Tập 1: Chứng minh rằng 2là số vô tỉ.

Lời giải:

Giả sử 2là số hữu tỉ.

Như vậy, 2có thể viết được dưới dạng mnvới m, n Î ℕ và (m, n) = 1.

Ta có 2=mnnên 22=mn2hay 2=mn2.

Suy ra m2 = 2n2.

Mà (m, n) = 1 nên m2 chia hết cho 2 hay m chia hết cho 2.

Do đó m = 2k với k Î ℕ và (k, n) = 1.

Thay m = 2k vào m2 = 2n2 ta được 4k2 = 2n2 hay n2 = 2k2.

Do (k, n) = 1 nên n2 chia hết cho 2 hay n chia hết cho 2.

Suy ra m và n đều chia hết cho 2 mâu thuẫn với (m, n) = 1.

Vậy 2không là số hữu tỉ mà là số vô tỉ.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.