Lý thuyết Toán 9 Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực 1. Căn bậc hai của một bình phương Quy tắc:Với mọi số a, ta cóa2=a. Ví dụ 1.Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một bình phương, hãy tính: a)232; b)3−102. Hướng dẫn giải a) 232=23=23; b)
Các dạng bài tập Hàm số y = a.x^2 và cách giải bài tập - Toán lớp 9 A. Lý thuyết - Giá trị hàm số tại một điểm: Một điểm Mx0;y0 thuộc đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) khi và chỉ khi y0=ax02. Khi đó, y0 là giá trị hàm số tại điểm x0. - Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số: +) Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0 +) Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 B. Các dạng bài tập và ví dụ minh họa Dạng 1: Tính giá trị hàm số tại một điểm cho trước Phương pháp
Lý thuyết Toán 9 Bài 2: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông 1. Tính cạnh góc vuông theo cạnh huyền và tỉ số lượng giác của góc nhọn Định lí:Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin của góc đối hoặc nhân với côsin góc kề. Trong hình vẽ trên, ta có: ⦁ AC = BC.sinB = BC.cosC; ⦁ AB = BC.sinC = BC.cosB. Ví dụ 1.Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 12 cm,B^=40°.Tính AB, AC (làm trònkết quả đến chữ số thập phân thứ hai). Hướng dẫn giải
Lý thuyết Toán 9 Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn 1. Tỉ số lượng giác của góc nhọn Cho góc nhọn α. Xét tam giác ABC vuông tại A có ⦁ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi làsincủa góc α, kí hiệu là sinα. ⦁ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi làcôsincủa góc α, kí hiệu cosα. ⦁ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi làtangcủa góc α, kí hiệu là tanα. ⦁ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi làcôtangcủa góc α, kí hiệu cotα. Bốn tỉ số trên được gọi là các tỉ số lượng giác của góc nhọn α. Trong hình vẽ trên, ta có: sinB^=ACBC;cosB^=AB
Lý thu A. Lý thuyết 1. Căn thức bậc hai Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi Alà căn thức bậc hai của A, còn A là biểu thức lấy căn hay còn gọi là biểu thức dưới dấu căn. A xác định(có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm. Ví dụ 1. 5xlà căn thức bậc hai của 5x; 5xxác định khi 5x ≥ 0, tức là khi x ≥ 0. 2. Hằng đẳng thức A2=A Định lí.
Góp ý SGK Toán 9 (2024 - 2025) cả 3 bộ sách Góp ý SGK Toán 9 Kết nối tri thức CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN TỔNG HỢP PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA Nội dung góp ý:
Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn 1. Phương trình tích Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 9 Tập 1: Cho phương trình (x+3)(2x−5)=0. a) Các giá trị x=−3,x=52 có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao? b) Nếu số
Giải Toán 9 Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn Khởi động trang 83 Toán 9 Tập 1:Hãy mô tả các vị trí của Mặt Trời so với đường chân trời ở các thời điểm Mặt Trời lặn khác nhau trong hình dưới đây. Lời giải: Sau bài học này, chúng ta giải quyết được câu hỏi trên như sau: ⦁ Hình a): Đường chân trời và Mặt Trời không giao nhau. ⦁ Hình b): Đường chân trời tiếp xúc với Mặt Trời. ⦁ Hình c): Đường chân trời cắt Mặt Trời. 1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Giải bài tập Toán 9 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông Bài tập cuối chương 4 trang 72
1. Khái niệm về bất phương trình bậc nhất một ẩn Giải Toán 9 trang 39 Tập 1 Luyện tập 1 trang 39 Toán 9 Tập 1: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn x? a) −3x+7≤0; b) 4x−32>0; c) x3>0.
Mục lục Giải Toán 9 Bài Luyện tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Video giải Toán 9 Bài Luyện tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải