Giáo án Toán 8 Bài 7: Hình bình hành I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nêu lên được ĐN hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song (2 cặp cạnh đối song song). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. 2. Kỹ năng - HS biết cách dựa vào tính chất nhận biết được HBH. Biết chứng minh 1 tứ giác là HBH, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác, hợp tác. 4. Phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện. - Năng lực tính toán: HS biết tính toán cho phù hợp. - Năng lực hợp tác: HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần
Lý thuyết Toán 8 Bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số - Cánh diều A. Lý thuyết Phép cộng, phép trừ phân thức đại số 1. Cộng, trừ hai phân thức cùng mẫu Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng (hoặc trừ) các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức. AB+CB=A+CB;AB−CB=A−CB Chú ý: Phép cộng phân thức có các tính chất giao hoán, kết hợp tương tự như đối với phân số. Ví dụ: x+yxy+x
Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: – Nhận biết được hằng đẳng thức. – Mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. – Vận dụng được ba hằng đẳng thức này để tính nhanh, rút gọn biểu thức. 2. Năng lực Năng lực chung: – Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. – Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
Lý thuyết Toán 8 Bài 1: Hình chóp tam giác đều - Cánh diều A. Lý thuyết Hình chóp tam giác đều 1. Khái niệm Hình chóp tam giác đều có 4 mặt, 6 cạnh: - Đáy là tam giác đều. - 3 cạnh bên bằng nhau. - 3 mặt bên là các tam giác cân bằng nhau và có chung một đỉnh. - 3 cạnh đáy bằng nhau là ba cạnh của tam giác đáy. - Chân đường cao trùng với tâm của đáy. 2. Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều Diện tích xung quanh của hình chóp tam giá
Lý thuyết Toán 8 Bài 4: Đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) - Cánh diều A. Lý thuyết Đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) 1. Đồ thị của hàm số bậc nhất Đồ thị của hàm số y = ax + b (a≠0) là một đường thẳng. Chú ý: Đồ thị hàm số y = ax + b (a≠0) còn gọi là đường thẳng y = ax + b (a≠0). Ví dụ: Cho hàm số y = 2x – 3 có hai điểm A(1, -1) và B(2; 1) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x – 3. 2. Vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất
Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c) Bài 35 trang 92 SBT Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC có AB = 12cm, AC = 15cm, BC = 18cm. Trên cạnh AB đặt đoạn thẳng AM = 10cm, trên cạnh AC đặt đoạn AN = 8cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN? Lời giải: Ta có: AMAC=1015=23 ANAB=812=23 Suy ra: AMAC=ANAB
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây. Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức? A. x. B. 12xy3. C. 3x - 4. D. -7. Câu 2. Tích của đa thức 6xyvà đa thức 2x2 - 3ylà đa thức<
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - (Đề số 1) Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số. A. −36 B. −36a2b2
Chuyên đề Nhân đa thức với đa thức - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Quy tắc nhân đa thức với đa thức Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Tích của hai đa thức là một đa thức 2. Công thức nhân đa thức và đa thức Cho A, B, C, D là các đa thức ta có: (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = AC + AD + BC + BD.
Chuyên đề Diện tích hình chữ nhật - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Khái niệm diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật là phần mặt phẳng có thể nhìn thấy của hình chữ nhật. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật ✩ Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộng.
Bài tập Hình chữ nhật - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau? A. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. B. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. C. Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông. D. Các phương án trên đều không đúng. Lời giải: Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Chọn đáp án B. Bài 2: Tìm câu sai trong các câu sau A. Trong hình c