Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 1: Hình hộp chữ nhật Bài 1 trang 131 SBT Toán 8 Tập 2:Điền thêm vào chỗ trống(…) a) Tên gọi của hình vẽ…. b) Hình này có …..cạnh c) Hình này có …..mặt d) Hình này có ….đỉnh Lời giải: a) Tên gọ
Lý thuyết Toán 8 Bài 3: Hình thang cân - Cánh diều A. Lý thuyết Hình thang cân 1. Khái niệm Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. 2. Tính chất của hình thang cân + Hai cạnh bên bằng nhau.
Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: – Nhận biết được hằng đẳng thức. – Mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. – Vận dụng được ba hằng đẳng thức này để tính nhanh, rút gọn biểu thức. 2. Năng lực Năng lực chung: – Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. – Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
A. Lý thuyết Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ 1. Một số dạng bảng, biểu đồ thống kê - Biểu đồ cột - Biểu đồ cột kép - Biểu đồ đoạn thẳng - Biểu đồ hình quạt tròn
A. Lý thuyết Thu thập và phân loại dữ liệu 1. Thu thập dữ liệu Có nhiều cách để thu thập dữ liệu, chẳng hạn: quan sát, lập phiếu điều tra (phiếu hỏi), tiến hành phỏng vấn,… hoặc thu thập từ những nguồn có sẵn như sách, báo, trang web, các phương tiện thông tin đại chúng,… 2. Phân loại và tổ chức dữ liệu - Dữ liệu định lượng là những dữ liệu thống kê là số (số liệu) được biểu diễn bằng số thực. - Dữ liệu định tính là những dữ liệu thống kê không phải là số đươc biểu diễn bằng từ, chữ cái, kí hiệu,… Việc sắp xếp thông tin theo những tiêu chí nhất định gọi là phân loại dữ liệu. Để thuận lợi trong tổ chức dữ liệu thu thập được, ta có thể phân nhóm mỗi loại dữ liệu tr
Đề cương ôn tập Toán 8 Học kì 2 (Chân trời sáng tạo 2025) Phần I. Tóm tắt nội dung kiến thức A. Đại số 1. Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số. 2. Hàm số bậc nhất và đồ thị của hàm số bậc nhất. 3. Hệ số góc của đường thẳng. 4. Phương tình bậc nhất một ẩn. 5. Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất. B. Thống kê và xác suất 1. Mô tả xác suất bằng tỉ số. 2. Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm. C. Hình học 1. Định lí Thalès trong tam giác. 2. Đường trung bình của tam giác. 3. Tính chất đường phân giác của tam giác. 4. Hai tam giác đồng dạng. 5. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. 6. Các trường hợp đồng dạng của h
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây. Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức? A. x. B. 12xy3. C. 3x - 4. D. -7. Câu 2. Tích của đa thức 6xyvà đa thức 2x2 - 3ylà đa thức<
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - (Đề số 1) Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số. A. −36 B. −36a2b2
Chuyên đề Nhân đa thức với đa thức - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Quy tắc nhân đa thức với đa thức Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Tích của hai đa thức là một đa thức 2. Công thức nhân đa thức và đa thức Cho A, B, C, D là các đa thức ta có: (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = AC + AD + BC + BD.
Chuyên đề Diện tích hình chữ nhật - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Khái niệm diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật là phần mặt phẳng có thể nhìn thấy của hình chữ nhật. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật ✩ Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộng.
Bài tập Hình chữ nhật - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau? A. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. B. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. C. Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông. D. Các phương án trên đều không đúng. Lời giải: Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Chọn đáp án B. Bài 2: Tìm câu sai trong các câu sau A. Trong hình c