Giáo án Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh phát biểu được các hằng đẳng thức: tổng của 2 lập phương, hiệu của 2 lập phương, phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm "Tổng của 2 lập phương", "Hiệu của 2 lập phương" với khái niệm "lập phương của 1 tổng", "lập phương của 1 hiệu". 2. Kỹ năng - Học sinh viết được các HĐT: "Tổng của 2 lập phương", "Hiệu của 2 lập phương" và áp dụng vào giải bài tập. - Rèn luyện khả năng suy luận, linh hoạt và sáng tạo. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. 3. Thái độ hưởng ứng và có thái độ nghiêm túc khi học tập 4. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng hằng đẳng thức trong tính toán. - Năng lực phát triển tư duy bài toán tính nhanh, tính nhẩm
Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: – Nhận biết được hằng đẳng thức. – Mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. – Vận dụng được ba hằng đẳng thức này để tính nhanh, rút gọn biểu thức. 2. Năng lực Năng lực chung: – Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. – Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
Lý thuyết Toán 8 Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung Bài giảng Toán 8 Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung A. Lý thuyết Khái niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. Phương pháp: Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung. - Các số hạng bên trong dấu () có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung. Ví dụ 1: a) x2 – 3x = x.x – 3.x = x(x – 3). b) (y + 3)2 + 3(y + 3) = (y + 3).(y + 3) + 3.(y + 3) = (y + 3)(y + 3 + 3) = (y + 3)(y + 6). Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử (lưu ý tới tính chất A = – (– A)). Ví dụ 2: 3(x – y ) – 10x(y – x) = 3(x – y ) + 10x(x – y) = (x – y)(3 + 10x). B. Bài tập tự luyện Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
Lý thuyết Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) Bài giảng Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) A. Lý thuyết 1. Tổng hai lập phương Tổng của lập phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó. Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) Chú ý: A2 – AB + B2 được gọi là bình phương thiếu của một hiệu. Ví dụ 1: x3 + 43 = (x + 4)(x2 – 4x + 42) = (x + 4)(x2 – 4x + 16) 127+u3=133+u3=13+u132−13u+u2=13+u19−u3
Bài tập tuần Toán lớp 8 Tuần 34 có đáp án Bài 1: Hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh bên bằng 25cm. Đáy là hình vuông ABCD cạnh 30cm. Tính diện tích toàn phần của hình chóp? Bài 2: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có độ dài cạnh đáy là 12cm, độ dài cạnh bên là 8cm. Hãy tính: a) Thể tích của hình chóp; b) Diện tích toàn phần của hình chóp Bài 3: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = 2cm, SA = 3cm. Tính độ dài trung đoạn và chiều cao của hình chóp đều này. Bài 4: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có AB =3cm, cạnh bên SA=4cm. Tính chiều cao của hình chóp. Bài 5: Một hình chóp cụt đều ABCD.A'B'C'D' có các cạnh đáy bằng a và 2a, đường cao của mặt bên bằng a. a) Tính diện tích xung quanh b) Tính cạnh bên, đường cao của hình chóp cụt đều. PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1:
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây. Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức? A. x. B. 12xy3. C. 3x - 4. D. -7. Câu 2. Tích của đa thức 6xyvà đa thức 2x2 - 3ylà đa thức<
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - (Đề số 1) Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số. A. −36 B. −36a2b2
Chuyên đề Nhân đa thức với đa thức - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Quy tắc nhân đa thức với đa thức Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Tích của hai đa thức là một đa thức 2. Công thức nhân đa thức và đa thức Cho A, B, C, D là các đa thức ta có: (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = AC + AD + BC + BD.
Chuyên đề Diện tích hình chữ nhật - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Khái niệm diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật là phần mặt phẳng có thể nhìn thấy của hình chữ nhật. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật ✩ Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộng.
Bài tập Hình chữ nhật - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau? A. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. B. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. C. Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông. D. Các phương án trên đều không đúng. Lời giải: Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Chọn đáp án B. Bài 2: Tìm câu sai trong các câu sau A. Trong hình c