Chuyên đề Diện tích hình thoi - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Công thức tính diện tích hình thoi Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo. Ta có: S = 1/2d1.d2 Ví dụ: Cho hình thoi có lần lượt độ dài hai đường chéo là 10cm, 15cm. Tính diện tích hình thoi đó? Hướng dẫn: Diện tích hình thoi là : S = 1/2.10.15 = 75cm2 B. Trắc nghiệm & Tự luận I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 8cm, 10cm. Diện tích hình thoi là? A. 80cm2. B. 40cm2. C. 18cm2. D. 9cm2. Diện tích của hình thoi là S = 1/2d1.d2 Trong đó d1,d2 lần lượt là độ dài hai đường chéo. Khi đó, diện tích của hình thoi là Shình thoi = 12
Đề cương ôn tập Toán 8 Học kì 1 (Kết nối tri thức 2024) A. NỘI DUNG ÔN TẬP Đại số 1. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức nhiều biến. - Phép cộng và phép trừ đa thức - Phép nhân đa thức - Phép chia đa thức cho đơn thức
Chuyên đề Mở đầu về phương trình - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Phương trình một ẩn + Một phương trình với ẩn x là hệ thức có dạng A(x) = B(x), trong đó A(x) gọi là vế trái, B(x) gọi là vế phải. + Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình. Chú ý: Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó. Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,….nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm. Ví dụ 1: 3x + 2 = 2x là phương trình với ẩn x. 2y - 1 = 4(1 - y) + 3 là phương trình với ẩn y.
Chuyên đề Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) - Toán 8 A. Lý thuyết 6. Tổng hai lập phương + Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có: + Chứng minh:
Chuyên đề Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Cách giải Để giải các phương trình đưa được về ax + b = 0 ta thường biến đổi phương trình như sau: Bước 1: Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu (nếu có) Bước 2: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax = c. Bước 3: Tìm x Chú ý: Quá trình biến đổi phương trình về dạng ax = c có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 nếu: 0x = c thì phương trình vô nghiệm 0x = 0 thì phương trình nghiệm đúng với mọi x hay vô số nghiệm S = R.
Chuyên đề Đa giác. Đa giác đều - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Khái niệm về đa giác Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó. Chú ý: Từ nay nếu nhắc đến đa giác thì ta quy ước đó là đa giác lồi 2. Đa giác đều Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Chuyên đề Bất phương trình một ẩn - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Bất phương trình một ẩn Bất phương trình ẩn x là hệ thức A(x) > B(x) hoặc A(x) < B(x) hoặc A(x) ≥ B(x) hoặc A(x) ≤ B(x). Trong đó: A(x) gọi là vế trái; B(x) gọi là vế phải. Nghiệm của bất phương trình là giá trị của ẩn thay vào bất phương trình ta được một khẳng định đúng. Ví dụ:
Chuyên đề Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Liện hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương a) Tính chất Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho b) Tổng quát Với ba số a, b và c mà c > 0, ta có: Nếu a < b thì ac < bc Nếu a ≤ b thì ac ≤ bc Nếu a > b thì ac > bc Nếu a ≥ b thì ac ≥ bc. Ví dụ: + Ta có 3 < 5 ⇒ 3.3 < 5.3 (đúng) vì VT = 3.3 = 9 < VP = 5.3 = 15. + Ta có - 2 > - 3 ⇒
Đề cương ôn tập Toán 8 Học kì 1 (Chân trời sáng tạo 2024)
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây. Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức? A. x. B. 12xy3. C. 3x - 4. D. -7. Câu 2. Tích của đa thức 6xyvà đa thức 2x2 - 3ylà đa thức<
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - (Đề số 1) Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số. A. −36 B. −36a2b2