Chuyên đề Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Định nghĩa + Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức 2. Phương pháp dùng hằng đẳng thức + Ta sẽ đưa đa thức cần phân tích về dưới dạng của hằng đẳng thức rồi phân tích thành nhân tử bằng các hằng đẳng thức (hay gặp như hiệu hai bình phương, tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương,…) + Ví dụ minh họa: Phân tích đa thức bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Bài tập Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Tính x trong trường hợp sau biết rằng FG // HT : A. x = 4,5 B. x = 3 C. x = 2 D. Cả 3 đáp án trên đều sai Lời giải: Áp dụng hệ quả của định lí Ta – lét với FG//HT ta có: FG//HT ⇒ EFET=EGHE = EG/HE ⇔ ET = EF.HEEG = 3.32 = 4,5
Chuyên đề Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra một trong ba trường hợp sau: + Số a bằng số b, kí hiệu là a = b. + Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu là a < b. + Số a lớn hơn số b, kí hiệu là a > b. + Số a không nhỏ hơn số b, kí hiệu a ≥ b. + Số a không lớn hơn số b, kí hiệu a ≤ b. 2. Bất đẳng thức Hệ thức dạng a < b (hay dạng a > b; a ≥ b; a ≤ b) được gọi là bất đẳng thức a gọi là vế trái, b gọi là vế phải của bất đẳng thức.
Bài tập Khái niệm hai tam giác đồng dạng - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Ta có Δ MNP ∼ Δ ABC thì A. MNAB=MPAC B. MNAB=MPBC C. MNAB=NPAC D.MNBC=NPAC Lời giải: Ta có: Δ MNP ∼ Δ ABC ⇒ MNAB=NP
Bài tập Đối xứng tâm - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau A. Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O thuộc đoạn nói hai điểm đó. B. Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O các đều hai điểm đó C. Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. D. Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là đoạn thẳng trung trực của hai điểm đó. Lời giải: Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Chọn đáp án C. Bài 2: Cho AB
Bài tập Hình chóp đều và hình chóp cụt đều - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau? A. Hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác bất kì, các mặt bên là những tam giác bất kì có chung đỉnh. B. Chân đường cao của hình chóp đều trùng với tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy. C. Đường cao vẽ từ đỉnh của mỗi mặt bên của hình chóp đều được gọi là trung đoạn của hình chóp đó. D. Trong hình chóp đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao. Lời giải: Áp dụng định nghĩa của hình chóp: Hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. Phát biểu A sai. Chọn đáp án A. Bài 2: Mặt bên của hình chóp cụt đều là hình gì? A. Hình chữ nhật B. Hình vuông.
Bài tập Hình lăng trụ đứng - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Hình lăng trụ có chiều cao h = 3cm. Thể tích của hình lăng trụ đó là? A. V = 9( cm3 ) B. V = 18( cm3 ) C. V = 24( cm3 ) D. V = 36( cm3 ) Lời giải: Ta có: SABC = 12AB.AC = 12.3.4 = 6( cm2 ) Khi đó: V = h.SABC = 3.6 = 18( cm3 ) Chọn đáp án B. Bài 2: Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 4cm BC = 5cm, chiều cao h = 2,5cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là? A. Sxq = 22,5( cm2 ) B. Sxq = 45( cm2 )
Đề cương ôn tập Toán 8 Giữa học kì 2 (Kết nối tri thức 2025) 1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. Phân thức đại số. Tính chất cơ bản của phân thức đại số. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số. – Các khái niệm cơ bản về phân thức đại số: định nghĩa; điều kiện xác định; giá trị của phân thức đại số; hai phân thức bằng nhau. – Mô tả được những tính chất cơ bản của phân thức đại số. – Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia đối với hai phân thức đại số. – Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với phân thức đại số trong tính toán.
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây. Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức? A. x. B. 12xy3. C. 3x - 4. D. -7. Câu 2. Tích của đa thức 6xyvà đa thức 2x2 - 3ylà đa thức<
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - (Đề số 1) Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số. A. −36 B. −36a2b2
Chuyên đề Nhân đa thức với đa thức - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Quy tắc nhân đa thức với đa thức Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Tích của hai đa thức là một đa thức 2. Công thức nhân đa thức và đa thức Cho A, B, C, D là các đa thức ta có: (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = AC + AD + BC + BD.