Bài tập Hình bình hành - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn phương án sai trong các phương án sau? A. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. B. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. C. Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành. D. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành. Lời giải: Dấu hiệu nhận biết hình bình hành. + Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. + Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. + Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành. + Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
Bài tập Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau? A. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến một điểm tùy ý trên đường thẳng kia. B. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là độ dài từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến một điểm tùy ý trên đường thẳng kia. C. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia D. Các ba đáp án trên đều sai. Lời giải: Định nghĩa: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia. h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.
Chuyên đề Diện tích tam giác - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Định lý Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. Ta có: S = 1/2b.h. Ví dụ: Cho tam giác Δ ABC có độ dài đường cao h = 4 cm, đáy BC = 5 cm. Tính diện tích Δ ABC? Hướng dẫn: Diện tích của tam giác Δ ABC là S
Bài tập Hình vuông - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các phương án sau ? A. Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. B. Hình vuông là tứ giác có 4 góc bằng nhau. C. Hình vuông là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau. D. Hình vuông là tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau. Lời giải: + Tứ giác có 4 góc vuông là hình chữ nhật Hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau là hình vuông. ⇒ Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. Chọn đáp án A. Bài 2: Hãy chọn
Bài tập Đối xứng tâm - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau A. Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O thuộc đoạn nói hai điểm đó. B. Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O các đều hai điểm đó C. Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. D. Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là đoạn thẳng trung trực của hai điểm đó. Lời giải: Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Chọn đáp án C. Bài 2: Cho AB
Bài tập Mở đầu về phương trình - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình một ẩn? A. 2x = x + 1. B. x + y = 3x. C. 2a + b = 1. D. xyz = xy. Lời giải: + Một phương trình với ẩn x là hệ thức có dạng A( x ) = B( x ), trong đó A( x ) gọi là vế trái, B( x ) gọi là vế phải. + Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình. Nhận xét: + Đáp án A: là phương trình một ẩn là x + Đáp án B: là phương trình hai ẩn là x,y + Đáp án C: là phương trình hai ẩn là
Bài tập Diện tích hình thoi - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 8cm, 10cm. Diện tích hình thoi là? A. 80cm2. B. 40cm2. C. 18cm2. D. 9cm2. Lời giải: Diện tích của hình thoi là S = 12d
Chuyên đề Chuyên đề Những hằng đẳng thức đáng nhớ - Toán 8 A. Lý thuyết Hằng đẳng thức đáng nhớ 1. Bình phương của một tổng Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 2. Bình phương của một hiệu Với hai biểu thức tùy ý A và B, ta có: ( A - B)2 = A2 - 2AB + B2
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây. Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức? A. x. B. 12xy3. C. 3x - 4. D. -7. Câu 2. Tích của đa thức 6xyvà đa thức 2x2 - 3ylà đa thức<
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - (Đề số 1) Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số. A. −36 B. −36a2b2
Chuyên đề Nhân đa thức với đa thức - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Quy tắc nhân đa thức với đa thức Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Tích của hai đa thức là một đa thức 2. Công thức nhân đa thức và đa thức Cho A, B, C, D là các đa thức ta có: (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = AC + AD + BC + BD.