Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Bài 1 Tiết 1 1. (trang 5, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc TÔI LÀ GIÓ Tôi là gió. Tôi sinh ra từ bao giờ, tôi cũng không nhớ nữa. Lớn lên, tôi đã thấy, mình chu du khắp nơi. Tôi nhiều bạn lắm. Những cánh chim không bao giờ mỏi khi bay cùng tôi. Những tán lá reo vui mỗi khi tôi ùa đến. Những cánh buồm căng lên khi tôi giúp chúng ra khơi. Và khi tôi lướt trên mặt biển, các bạn sóng lúc thầm thì, dịu êm, lúc ồn ào, dữ dội. Tôi đi vắng, các bạn đều nhớ tôi. Tôi vui vì được bạn bè yêu quý. (Cẩm Anh) Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý các từ ngữ khó như: chu du, reo vui, sóng, … 2. (trang 5, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào câu trả lời đúng a) Gió có những người bạn nào? (1) Cánh chim, cánh buồm và biển
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tôi và các bạn Bài 1 Tiết 1 Tiết 2 Tiết 3 Bài 2
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Tuần 17 Tiết 1: Ôn tập 1. a) Đọc CHÚ THỎ TINH KHÔN Có một lần thỏ đến bờ sông, do mải chơi, thỏ bị cá sấu đớp gọn. Cá sấu kêu lên: “Hu! Hu!” để doạ thỏ. Nằm trong miệng cá sấu, thỏ rất sợ, nhưng vẫn bình tĩnh tìm kế thoát thân. Thỏ nói: - Bác ơi, bác kêu “Hu! Hu!” tôi chẳng sợ đâu. Bác kêu “Ha! Ha!” thì tôi mới sợ. Nghe thỏ nói thế, cá sấu liền há to mồm kêu “Ha! Ha!”. Thỏ nhảy phốc khỏi miệng cá sấu rồi chạy biển vào rừng. b) Trả lời câu hỏi - Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào? - Khi đến bờ sông, chuyện gì xảy ra với thỏ? - Thỏ nói gì với cá sấu? - Vì sao thỏ nhảy được ra khỏi miệng cá sấu? Trả lời:
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Tuần 16 Tiết 1: oan oăn oat oăt oai uê uy 1. (trang 65, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc a) – oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy - phiếu bé ngoan, khoẻ khoắn, đoạt giải, loắt choắt, điện thoại, xum xuê, khuy áo b) Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh (Tố Hữu) Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: oan oăn oat oăt oai uê uy 2. Trả lời:
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Tuần 15 Tiết 1: ươc ươt ươm ươp 1. (trang 61, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc a) – ươc, ươt, ươm, ươp - rước đèn, ẩm ướt, vườn ươm, ướp cá b) Mưa như trút nước. Gà con ướt lướt thướt chạy theo mẹ tìm nơi ẩn nấp. Chỉ có ở bên mẹ, chúng mới cảm thấy yên tâm. Chúng chen nhau, nép vào cánh mẹ, nhìn nước mưa chảy thành hàng dưới mái gianh. Mưa tạnh, cả đàn lại lục tục kéo nhau đi tìm mồi. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: ươc ươt ươm ươp 2. (trang 61, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Xếp các tiếng dưới đây vào cột phù hợp nước, mướt, lướt, ướp, mướp, chườm, cườm, rước
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Tuần 14 Tiết 1: uôi uôm uôc uôt 1. (trang 57, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) – uôi, uôm, uôc, uôt - con muỗi, nhuộm vải, ruốc cá, lạnh buốt, nuột nà b) Ánh nắng sớm của mùa hè hắt lên làm cả không gian nhuốm màu hồng nhạt. Trên cành muỗm, mấy chú chào mào đuôi dài đang ríu rít hát ca. Các chị chim ri, chim sơn ca cũng hót líu lo tạo thành một bản nhạc. Đó là những âm thanh vui nhộn của cuộc sống. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: uôi uôm uôc uôt 2. (trang 57, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Tuần 13 Tiết 1: ong ông ung ưng iêc iên iêp 1. (trang 53, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) – ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp - dòng sông, thung lũng, công việc, liên tiếp, củ gừng b) Con kiến bé xíu Kéo đi từng đàn Tha mồi mê mải Chất đầy từng gian. Kiến đi trật tự Chẳng hề giành nhau Mỗi khi gặp bạn Kiến chạm đầu chào. (Theo Vũ Quang Vinh)
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Tuần 12 Tiết 1: ep êp ip up anh ênh inh 1. (trang 49, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Đọc a) – ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh - lễ phép, bếp lửa, nhân dịp, giúp đỡ, cành chanh, bình minh, chênh vênh b) Nhân dịp sinh nhật Hà, mẹ mua cho Hà một con búp bê rất đẹp. Búp bê có đôi mắt màu xanh, to tròn. Hà bế búp bê, ru cho nó ngủ. Đôi mắt với cặp mi dài xinh xinh của nó khép lại. Hà ngẩn ngơ ngắm nhìn. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: ep êp ip up anh ênh inh 2. (trang 49, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Điền vào chỗ trống a) anh, ênh hay inh? b) bếp, dép, giúp hay nhịp?
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Tuần 11 Tiết 1: et êt it ut ưt 1. (trang 45, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) – et, êt, it, ut, ưt - sấm sét, nét chữ, chi chít, hun hút, mứt tết b) Mây đen mây đen Ùn ùn kéo đến Trời như tắt nến Tối mịt mìn min Sấm nổ như mìn Cây im thin thít. (Theo Vũ Hội) Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: et êt it ut ưt 2. (trang 45, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2):
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Tuần 10 Tiết 1: ac ăc âc oc ôc uc ưc 1. (trang 41, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) – ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc - xúc xắc, quả gấc, lác đác, học bài, cơn lốc, oi bức b) Mùa thu đã đến. Cây cối như mặc áo mới. Cúc nở rực rỡ. Na, ổi, gấc lúc lỉu quả. Gió hiu hiu thổi làm cho lá cây xào xạc. Cứ độ này, mẹ lại mua áo mới cho em đi học. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: ac ăc âc oc ôc uc ưc 2. (trang 41, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):