
Anonymous
0
0
Vở bài tập Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải VBT Toán 7 Bài tập cuối chương 1
Câu 1 trang 29 VBT Toán lớp 7 Tập 1
b) Trong ba điểm A, B, C trên trục số dưới đây có một điểm biểu diễn số hữu tỉ 0,5:
Lời giải
a) Các số được viết theo thứ tự tăng dần là: .
Giải thích: ; 0,5 > 0; 1 > 0 và 1 > 0,5 nên .
b) Điểm biểu diễn số hữu tỉ 0,5 là: điểm B vì điểm B nằm bên phải 0 và cách 0 một khoảng bằng đơn vị.
Câu 2 trang 29 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
a) .
b) .
c) .
d) (1,7)2 023 : (1,7)2 021 = (1,7)2 023 – 2 021 = (1,7)2 = 2,89.
Câu 3 trang 29 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
a) =
= (− 1) – 10 = − (10 + 1) = − 11.
b) =
= 2,8 . (–1) – 7,2 = (– 2,8) – 7,2 = – (2,8 + 7,2) = – 10.
Câu 4 trang 30 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
a) =
= 0,3 – 0,4 + 1 = 0,9.
b) =
.
c) =
= 1 – 9 = – 8.
d) =
.
Câu 5 trang 30 VBT Toán lớp 7 Tập 1
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a)
.
Vậy .
b)
.
Vậy .
c)
(− 0,12) . (x – 0,9) = − 1,2
x – 0,9 = (− 1,2) : (− 0,12)
x – 0,9 = 10
x = 10 + 0,9
x = 10,9.
Vậy x = 10,9.
d) .
.
Vậy .
Câu 6 trang 31 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
a) Các số (0,2)0; (0,2)3; (0,2)1; (0,2)2 viết theo thứ tự tăng dần là: (0,2)3 ; (0,2)2 ; (0,2)1 ; (0,2)0
Giải thích: (0,2)0 = 1; (0,2)3 = 0,008; (0,2)1 = 0,2; (0,2)2 = 0,04;
Vì 0,008 < 0,04 < 0,2 < 1 nên (0,2)3 < (0,2)2 < (0,2)1 < (0,2)0.
b) Các số(− 1,1)2; (− 1,1)0; (− 1,1)1; (− 1,1)3 viết theo thứ tự tăng dần là: (− 1,1)3; (− 1,1)1 ; (− 1,1)0 ; (− 1,1)2
Giải thích: (− 1,1)2 = 1,21; (− 1,1)0 = 1; (− 1,1)1 = − 1,1; (− 1,1)3 = −1,331.
Vì −1,331 < − 1,1 < 1 < 1,21 nên (− 1,1)3 < (− 1,1)1 < (− 1,1)0 < (− 1,1)2.
Câu 7 trang 31 VBT Toán lớp 7 Tập 1
(Nguồn: Khoa học tự nhiên 6, NXB Đại học Sư phạm, 2021)
Nếu trên Trái Đất một nhà du hành vũ trụ có khối lượng là 75,5 kg thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng sẽ là bao nhiêu Niu-tơn (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Lời giải
Trọng lượng của nhà du hành vũ trụ đó trên Trái Đất là:
10 . 75,5 = 755 (N)
Trọng lượng của nhà du hành vũ trụ đó trên Mặt Trăng là:
(N).
Câu 8 trang 31 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Độ dài của quãng đường AB là:
36 . 3,5 = 126 (km).
Thời gian đi từ địa điểm B quay trở về địa điểm A của người đó là:
126 : 30 = 4,2 (giờ).
Câu 9 trang 31 VBT Toán lớp 7 Tập 1
a) Lớp nào có số học sinh ở mức Tốt ít hơn một phần tư số học sinh của cả lớp?
b) Lớp nào có số học sinh ở mức Tốt nhiều hơn một phần ba số học sinh của cả lớp?
c) Lớp nào có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt cao nhất, thấp nhất?
Lời giải
a) Một phần tư của 40 là: 40. = 10 .
Lớp có số học sinh đạt kết quả học tập ở mức Tốt ít hơn một phần tư số học sinh của cả lớp là 7C và 7E (do lớp 7C có 9 học sinh và lớp 7E có 8 học sinh đạt kết quả học tập Tốt).
b) Một phần ba của 40 là: 40. = = 13,(3).
Lớp có số học sinh đạt kết quả ở mức Tốt nhiều hơn một phần ba số học sinh cả lớp là lớp 7A và lớp 7D (do lớp 7A có 14 học sinh và lớp 7D có 15 học sinh đạt kết quả học tập Tốt).
c) Lớp có tỉ lệ học sinh đạt kết quả học tập ở mức Tốt cao nhất là: lớp 7D, thấp nhất là: lớp 7E.
Câu 10 trang 32 VBT Toán lớp 7 Tập 1
a) Những năm nào Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu trên 1 triệu tấn? Sản lượng hạt tiêu xuất khẩu trên 0,2 triệu tấn?
b) Năm nào Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu lớn nhất? Sản lượng hạt tiêu xuất khẩu lớn nhất?
c) Tính tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Lời giải
a) Những năm Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu trên 1 triệu tấn là: năm 2015 (1 012, 9 nghìn tấn = 1,0129 triệu tấn) và năm 2016 (1 033,6 nghìn tấn = 1,0336 triệu tấn).
Những năm Việt Nam có sản lượng hạt tiêu xuất khẩu trên 0,2 triệu tấn là: năm 2016 (216,4 nghìn tấn = 0,2164 triệu tấn); năm 2017 (252,6 nghìn tấn = 0,2526 triệu tấn) và năm 2018 (262,7 nghìn tấn = 0,2627 triệu tấn).
b) Năm Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu lớn nhất là: năm 2016 (1,0336 triệu tấn).
Năm Việt Nam có sản lượng hạt tiêu xuất khẩu lớn nhất là: năm 2018 (0,2627 triệu tấn).
c) Tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018 (làm tròn đến hàng đơn vị) là: .
Câu 11 trang 33 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Khoảng cách từ nhà bạn Hà đến trường tính theo đơn vị ki – lô – mét là:
2,5 . 1,609334 = 4,023335 (km)
Thời gian bạn Hà đi đến trường là:
4,023335 : 12 ≈ 0,34 (giờ).
Đổi 0,34 giờ = 20,4 phút.
Do đó, bạn Hà sẽ có mặt ở trường vào thời điểm là: 7 giờ 5 phút.
Vậy bạn Hà đến trường đúng quy định.