
Anonymous
0
0
Vở bài tập Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp ℝ các số thực
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải VBT Toán 7 Bài 2: Tập hợp ℝ các số thực
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Câu 1 trang 37 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.
Tập hợp các số thực được kí hiệu là ℝ.
Câu 2 trang 37 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Mỗi số thực là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ. Vì thế, mỗi số thực đều biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn.
Câu 3 trang 38 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số. Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực.
Câu 4 trang 38 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Trên trục số, hai số thực (phân biệt) có điểm biểu diễn nằm về hai phía của điểm gốc 0 và cách đều điểm gốc 0 được gọi là hai số đối nhau.
Số đối của số thực a, kí hiệu là –a.
Số đối của số 0 là 0.
Câu 5 trang 38 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Với a, b là hai số thực dương, nếu a > b thì .
II. LUYỆN TẬP
Lời giải
Ta có:
–(–0,5) = 0,5
–(–) =
Số đối của ; –0,5; –lần lượt là: ; 0,5; .
Câu 2 trang 38 VBT Toán lớp 7 Tập 1
a) 1,(375) …. ;
b) –1,(27) ….. –1,272.
Lời giải
a) 1,(375) >
Do 1,(375) = 1,375375…; = 1,375000 mà 1,375375 > 1,375000 nên 1,(375) > .
b) –1,(27) < –1,272
Do –1,(27) = –1,2727…; –1,272 = –1,2720 mà –1,2727 < –1,2720 nên –1,(27) < –1,272.
III. BÀI TẬP
Câu 1 trang 38 VBT Toán lớp 7 Tập 1
a) Nếu a ∈ ℤ thì a ∈ ℝ.
b) Nếu a ∈ ℚ thì a ∈ ℝ.
c) Nếu a ∈ ℝ thì a ∈ ℤ.
d) Nếu a ∈ ℝ thì a ∉ ℚ.
Lời giải
a) Đ
Mọi số nguyên a bất kì đều biểu diễn được dưới dạng phân số . Khi đó, nếu a là nguyên thì a cũng là số hữu tỉ, do đó, a cũng là số thực. Vậy phát biểu “Nếu a ∈ ℤ thì a ∈ ℝ” là đúng.
b) Đ
Mọi số hữu tỉ đều là số thực. Vậy phát biểu “Nếu a ∈ ℚ thì a ∈ ℝ” là đúng.
c) S
Ví dụ, số thực 0,5 không phải là số nguyên. Vậy phát biểu “Nếu a ∈ ℝ thì a ∈ ℤ” là sai.
d) S
Số thực là các số hữu tỉ và số vô tỉ. Vậy phát biểu “Nếu a ∈ ℝ thì a ∉ ℚ” là sai.
Câu 2 trang 38 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Số đối của ; ; ; 1,15; –21,54; –; lần lượt là: ; ; ; –1,15; 21,54; ; –.
Câu 3 trang 38 VBT Toán lớp 7 Tập 1
a) –1,81–1,812;
b) 2,142;
c) – 48,075… –48,275…;
d) .
Lời giải
a)
–1,81 = –1,810
Mà –1,810 > –1,812 nên –1,81>–1,812.
b)
; 2,142 = 2,142000
Mà 2,(142857) > 2,142000 nên> 2,142
c) – 48,075…>– 48,275…
d)
Ta có 5 và 8 cùng là hai số thực dương, mà 5 < 8 nên <.
Câu 4 trang 39 VBT Toán lớp 7 Tập 1
a)–5,02 < –5,…1;
b) –3,7…8 > –3,715;
c) –0,5…(742) < –0,59653;
d) –1,(4…) < –1,49.
Lời giải
a) –5,02 < –5,01;
b) –3,708 > –3,715;
c) –0,59(742) < –0,59653;
d) –1,(49) < –1,49.
Câu 5 trang 39 VBT Toán lớp 7 Tập 1
a) Các số –2,63…; 3,(3); –2,75…; 4,62 viết theo thứ tự tăng dần là:
b) Các số 1,371…; 2,065; 2,056…; –0,078; 1,(37) viết theo thứ tự giảm dần là:
Lời giải
a)
Các số –2,63…; 3,(3); –2,75…; 4,62 viết theo thứ tự tăng dần là:
–2,75…; –2,63…; 3,(3); 4,62.
b)
Các số 1,371…; 2,065; 2,056…; –0,078…; 1,(37) viết theo thứ tự giảm dần là:
2,065; 2,056…; 1,(37); 1,371…; –0,078….
Câu 6 trang 39 VBT Toán lớp 7 Tập 1
a) …. ℝ;
b) …. ℚ;
c) …. ℚ.
Lời giải
a) ∈ ℝ(do là một số vô tỉ).
b) ∈ ℚ (do là một số hữu tỉ).
c) ∉ ℚ (do là một số vô tỉ).
Câu 7 trang 39 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
a)
.
b)
= 6 + 0,6 – 4 = 2,6.
c)
.