
Anonymous
0
0
Vở bài tập Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Tỉ lệ thức
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải VBT Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Câu 1 trang 46 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số và , viết là = .
Câu 2 trang 46 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Nếu = thì ad = bc.
Câu 3 trang 46 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Nếu ad = bc và a, b, c, d đều khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
Lời giải
Nếu ad = bc và a, b, c, d đều khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
.
II. LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 46 VBT Toán lớp 7 Tập 1
a) : 4 và ;
b) và 25 : 30 .
Lời giải
a) Ta có:
: 4 =
=
Hai tỉ số trên bằng nhau: : 4 = .
Vậy hai tỉ số trên lập được tỉ lệ thức.
b) Ta có:
và 25 : 30 =
Hai tỉ số trên không bằng nhau.
Vậy hai tỉ số trên không lập được tỉ lệ thức.
Câu 2 trang 47 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Do (–0,4) : x = 1,2 : 0,3 hay nên 1,2.x = –0,4.0,3 suy ra 1,2.x = –0,12 suy ra x = –0,1
Vậy x = –0,1.
Câu 3 trang 47 VBT Toán lớp 7 Tập 1
a) Đưa hai số 21 và 27 vào chỗ chấm (….) cho thích hợp:
18 × …. = …. × 14.
b) Tất cả tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 14; 18; 21; 27 là:
Lời giải
a)
Ta có: 18.21 = 27.14 = 378.
Vậy ta điền là: 18 × 21 = 27 × 14.
b)
Do 18 . 21 = 27 . 14 nên các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 14; 18; 21; 27 là:
; ; ; .
III. BÀI TẬP
Câu 1 trang 47 VBT Toán lớp 7 Tập 1
a) 3,5 : (–5,25) và (–8) : 12.
b) và 7,5 : 10.
c) 0,8 : (–0,6) và 1,2 : (–1,8).
Lời giải
a)
Ta có:
3,5 : (–5,25) = = .
(–8) : 12 = .
Hai tỉ số trên bằng nhau.
Vậy hai tỉ số trên lập được tỉ lệ thức.
b)
Ta có:
= .
7,5 : 10 = =
Hai tỉ số trên bằng nhau.
Vậy hai tỉ số trên lập được tỉ lệ thức.
c)
Ta có:
0,8 : (–0,6) =
1,2 : (–1,8) = =
Hai tỉ số trên không bằng nhau.
Vậy hai tỉ số trên không lập được tỉ lệ thức.
Câu 2 trang 48 VBT Toán lớp 7 Tập 1
a) ;
b) 18 : x = 2,4 : 3,6;
c) (x + 1) : 0,4 = 0,5 : 0,2.
Lời giải
a)
Do nên x . 1,25 = 5 . (–2)
Vậy x = = – 8.
b)
Do 18 : x = 2,4 : 3,6 hay nên 2,4.x = 18.3,6
Vậy x = = 27.
c)
Do (x + 1) : 0,4 = 0,5 : 0,2 hay nên 0,2.(x + 1) = 0,5.0,4 hay 0,2.(x + 1) = 0,2 suy ra x + 1 = 1 suy ra x = 0.
Vậy x = 0.
Câu 3 trang 49 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Do 1,5 × 4,8 = 2 × 3,6 nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 1,5; 2; 3,6; 4,8 là:
.
Câu 4 trang 49 VBT Toán lớp 7 Tập 1
a) Tính tỉ số giữa khối lượng của quả cân thứ nhất và khối lượng của quả cân thứ hai; tỉ số giữa trọng lượng của quả cân thứ nhất và trọng lượng quả cân thứ hai.
b) Hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức không ?
Lời giải
Tỉ số giữa khối lượng của quả cân thứ nhất và khối lượng của quả cân thứ hai là:
.
Tỉ số giữa trọng lượng của quả cân thứ nhất và trọng lượng quả cân thứ hai là:
.
b)
Hai tỉ số trên bằng nhau nên chúng có thể lập thành tỉ lệ thức như sau:
.
Câu 5 trang 49 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Gọi x là số lít xăng cần dùng để trộn với 8 lít dầu theo cách pha nhiên liệu như đã nêu. Do tỉ lệ pha trộn là 2 phần dầu với 7 phần xăng nên ta có tỉ lệ thức:
nên 2.x = 8.7, suy ra 2.x = 56, suy ra x = 28.
Vậy cần 28 lít xăng để trộn hết 8 lít dầu theo cách pha nhiên liệu như trên.
Câu 6 trang 50 VBT Toán lớp 7 Tập 1
a) ;
b) (với a ≠ b, c ≠ d).
Lời giải
a) Do nên . Suy ra
Hay .
b) Do nên ad = bc.
Suy ra ad – ac = bc – ac nên a(d – c) = c(b – a) hay .
Câu 7 trang 50 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Gọi khối lượng thanh chì thứ hai là x (g).
Theo đề bài, tỉ số giữa khối lượng của thanh chì thứ nhất và khối lượng của thanh chì thứ hai, tỉ số giữa thể tích của thanh chì thứ nhất và thể tích của thành chì thứ hai lập thành tỉ lệ thức nên ta có:
nên 12.x = 135,6.17, suy ra x = = 192,1.
Vậy khối lượng thanh chì thứ hai là 192,1 g.