
Anonymous
0
0
Vở bài tập Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ thuận
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải VBT Toán 7 Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Câu 1 trang 55 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là một hằng số khác0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ .
Câu 2 trang 56 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Cụ thể: Giả sử y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Với mỗi giá trị x1, x2, x3, … khác 0 của x, ta có một giá trị tương ứng y1, y2, y3, … của y. Khi đó:
Lời giải
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
• Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi;
• Tỉ số hai giá trị của bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Cụ thể: Giả sử y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Với mỗi giá trị x1, x2, x3, … khác 0 của x, ta có một giá trị tương ứng y1, y2, y3, … của y. Khi đó:
II. LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 56 VBT Toán lớp 7 Tập 1
a) Viết công thức tính quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của chuyển động.
b) s và t có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận hay không ? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ của s đối với t.
c) Tính giá trị của s khi t = 0,5; t = ; t = 2.
Lời giải
a) Công thức tính quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của chuyển động là:
s = 65.t.
b) Vì đại lượng s liên hệ với đại lượng t theo công thức s = 65t nên s và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ là k = 65.
c)
Khi t = 0,5 thì s = 65 . 0,5 = 32,5 (km).
Khi t = thì s = 65 . = 97,5 (km).
Khi t = 2 thì s = 65 . 2 = 130 (km).
Câu 2 trang 56 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Gọi x (phút) là thời gian in và y (trang) là số trang in được của máy in đó. Ta có thể tóm tắt đề bài như sau:
Thời gian (x) |
x1 = 5 |
x2 = 3 |
Số trang (y) |
y1 = 120 |
y2 = ? |
Ở đó, y2 là số trang in được trong 3 phút.
Ta có: Số trang in tỉ lệ thuận với thời gian theo hệ số tỉ lệ:
.
Suy ra: . Vì thế y2 = 24 . x2 = 24 . 3 = 72 (trang).
Vậy trong 3 phút máy in đó in được 72 trang.
Câu 3 trang 57 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Gọi a, b, c lần lượt là số cây mà lớp 7A, 7B, 7C cần chăm sóc.
Ta có: a + b + c = 54.
Theo giả thiết, số cây mỗi lớp cần chăm sóc tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp nên ba số a, b, c tỉ lệ thuận với ba số 40; 32; 36 hay .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vậy lớp 7A cần chăm sóc số cây là a = 40 . = 20 (cây); lớp 7B cần chăm sóc số cây là b = 32 . = 16 (cây) và lớp 7C cần chăm sóc số cây là c = 36 . = 18 (cây).
III. BÀI TẬP
Câu 1 trang 57 VBT Toán lớp 7 Tập 1
m |
113 |
169,5 |
226 |
282,5 |
339 |
V |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
|
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (…) trong bảng trên.
Lời giải
a)
m |
113 |
169,5 |
226 |
282,5 |
339 |
V |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
|
|
|
|
|
|
b)
Hai đại lượng m và V tỉ lệ thuận với nhau vì tỉ số luôn không đổi.
Câu 2 trang 58 VBT Toán lớp 7 Tập 1
x |
6 |
15 |
21 |
? |
? |
y |
4 |
? |
? |
26 |
28 |
a) Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x. Viết công thức tính y theo x.
b) Xác định hệ số tỉ lệ của x đối với y. Viết công thức tính x theo y.
c) Tìm số thích hợp cho “?”.
Lời giải
a) Gọi k là hệ số tỉ lệ của y đối với x. Ta có: y = kx.
Vì khi x = 6 thì y = 4 nên k = .
Hệ số tỉ lệ của y đối với x là k = .
Vậy công thức tính y theo x là: y = x.
b) Do y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = nên x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là: .
Vậy công thức tính x theo y là: x = y.
c) Ta có bảng kết quả sau:
x |
6 |
15 |
21 |
39 |
42 |
y |
4 |
10 |
14 |
26 |
28 |
Câu 3 trang 59 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Gọi x (l) là lượng nước biển và y (g) là lượng muối chứa trong x (l) nước biển đó. Ta có thể tóm tắt đề bài như sau:
Lượng nước biển (x) |
x1 = 5 |
x2 = 12 |
Lượng muối (y) |
y1 = 175 |
y2 = ? |
Ở đó, y2 (g) là lượng muối có trong 12 l nước biển.
Do lượng muối và lượng nước biển là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nên hay , suy ra y2 = = 420.
Vậy trung bình 12 l nước biển chứa 420 g muối.
Câu 4 trang 59 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Gọi x (phút) là thời gian chiếc máy làm và y (sản phẩm) là số sản phẩm làm được. Ta có thể tóm tắt đề bài như sau:
Thời gian (x) |
x1 = 12 |
x2 = ? |
Số sản phẩm (y) |
y1 = 27 |
y2 = 45 |
Ở đó, x2 là thời gian để chiếc máy làm được 45 sản phẩm.
Do số sản phẩm và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận
nên hay , suy ra x2 = = 20.
Vậy để làm được 45 sản phẩm như thế thì chiếc máy đó cần thời gian là 20 phút.
Câu 5 trang 59 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Đổi: 250 g = 0,25 kg
Gọi số ki-lô-gam đường phèn và số lít mật ong cần dùng để ngâm với 2,5 kg chanh đào lần lượt là x và y.
Do số ki-lô-gam chanh đào, số ki-lô-gam đường phèn và số lít mật ong tỉ lệ với ba số 0,5; 0,25; 0,5 nên ta có: .
Vậy số đường phèn cần là x = 0,25 . 5 = 1,25 (kg) và số mật ong cần là y = 0,5 . 5 = 2,5 (lít).
Câu 6 trang 60 VBT Toán lớp 7 Tập 1
• 9,9 l/100 km trên đường hỗn hợp;
• 13,9 l/100 km trên đường đô thị;
• 7,5 l/100 km trên đường cao tốc.
a) Theo thông số trên, nếu trong bình xăng chiếc xe ô tô đó có 65 lít xăng thì cô Hạnh đi được bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn đến hàng đơn vị) khi cô đi trên đường đô thị ? Đường hỗn hợp ? Đường cao tốc ?
b) Để đi quãng đường 400 km trên đường đô thị, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần tối thiểu bao nhiêu lít xăng ?
c) Để đi quãng đường 300 km trên đường hỗn hợp và 300 km trên đường cao tốc, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần tối thiểu bao nhiêu lít xăng ?
Lời giải
a) Gọi x (km) là quãng đường mà ô tô của cô Hạnh đi được khi trong bình xăng có 65 lít xăng.
Ta có: Số lít xăng tiêu thụ và quãng đường đi được là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nếu đi trên đường đô thị, ta có: . Vậy x = (65 . 100) : 13,9 ≈ 468 (km).
Nếu đi trên đường hỗn hợp, ta có: . Vậy x = (65 . 100) : 9,9 ≈ 657 (km).
Nếu đi trên đường cao tốc, ta có: . Vậy x = (65 . 100) : 7,5 ≈ 867 (km).
b) Gọi y (l) là số lít xăng tối thiểu trong bình xăng để ô tô đi được quãng đường 400 km trên đường đô thị.
Ta có: . Vậy y = (400 . 13,9) : 100 = 55,6 (l).
c) Gọi a (l), b (l) lần lượt là số lít xăng tối thiểu để ô tô đi được quãng đường 300 km trên đường hỗn hợp và 300 km trên đường cao tốc.
Ta có: . Vậy a = (300 . 9,9) : 100 = 29,7 (l).
Ta có: . Vậy b = (300 . 7,5) : 100 = 22,5 (l).
Vậy để đi quãng đường 300 km trên đường hỗn hợp và 300 km trên đường cao tốc, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần tối thiểu số lít xăng là:
29,7 + 22,5 = 52,2 (l).
Câu 7 trang 61 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Gọi số học sinh tham gia câu lạc bộ Thể thao, Âm nhạc, Khoa học lần lượt là x (học sinh), y (học sinh), z (học sinh).
Theo đề bài ta có: và x + y + z = 44.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: .
Suy ra x = 6 . 4 = 24; y = 3 . 4 = 12 và z = 2 . 4 = 8.
Vậy số học sinh tham gia câu lạc bộ Thể thao, Âm nhạc, Khoa học lần lượt là 24 học sinh, 12 học sinh và 8 học sinh.
Câu 8 trang 61 VBT Toán lớp 7 Tập 1
Lời giải
Chu vi của đường tròn là: C = 2πR ≈ 2 . 3,14 . 10 = 62,8 (m).
Gọi sA (m), vA (m/s), tA (s) lần lượt là quãng đường đi được, vận tốc và thời gian đi được của chất điểm A.
Gọi sB (m), vB (m/s), tB (s) lần lượt là quãng đường đi được, vận tốc và thời gian đi được của chất điểm B.
Ta có: ;
Khi gặp nhau lần thứ nhất, ta có thời gian đi được của hai chất điểm là bằng nhau, tức là: tA = tB hay hay .
Mà tỉ số giữa vận tốc của chất điểm A và vận tốc của chất điểm B là nên ta có:
⇒ .
Mặt khác: sA + sB = C = 62,8 (m)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: .
Suy ra sA = (4 . 62,8) : 9 = 27,91 và sB = (5 . 62,8) : 9 = 34,89.
Vậy chất điểm A đi được 27,91 mét và chất điểm B đi được 34,89 mét.