
Anonymous
0
0
Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số
Bài giảng Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số
Giải Toán 11 trang 65 Tập 1
Câu hỏi khởi động trang 65 Toán 11 Tập 1:Hình 5 biểu diễn đồ thị hàm số vận tốc theo biến số t (t là thời gian, đơn vị: giây). Khi các giá trị của biến số t dần tới 0,2 (s) thì các giá trị tương ứng của hàm số v(t) dần tới 0,070 (m/s)..
Lời giải:
Sau bài học này chúng ta sẽ biết:
Trong toán học giá trị 0,070 được gọi là giới hạn của hàm số khi x tiến tới 0,2.
I. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm
Hoạt động 1 trang 65 Toán 11 Tập 1:Xét hàm số f(x) = 2x.
a) Xét dãy số (xn), với xn = 1+. Hoàn thành bảng giá trị f(xn) tướng ứng.
b) Chứng minh rằng với dãy số bất kì (xn), xn → 1 ta luôn có f(xn) → 2.
Lời giải:
a) Ta có bảng giá trị sau:

Ta có: limf(xn) = lim=2.
b) Lấy dãy (xn) bất kí thỏa mãn xn → 1 ta có:
f(xn) = 2xn
⇒ = 2.1=2.
Giải Toán 11 trang 67 Tập 1
Luyện tập 1 trang 67 Toán 11 Tập 1:Sử dụng định nghĩa, chứng minh rằng:=4.
Lời giải:
Đặt f(x) = x2
Giả sử (xn) là dãy số thỏa mãn limxn = 2.
⇒ limf(xn) = lim=4.
Vậy =4.
Hoạt động 2 trang 67 Toán 11 Tập 1:Cho hàm số f(x) = x2– 1, g(x) = x + 1.
Lời giải:
a) Giả sử (xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = 1. Khi đó ta có:
-1 = 1-1 = 0.
limf(x) = 0.
limg(xn) = lim(xn+1) = limxn+1 = 2
limg(x) = 2.
b) Ta có: f(x) + g(x) = x2 – 1 + x + 1 = x2 + x
(xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = 1. Khi đó ta có:
.
.
Ta lại có: = 0 + 2 =2.
Vậy =2.
c) Ta có: f(x) – g(x) = x2 – 1 – x – 1 = x2 – x – 2
(xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = 1. Khi đó ta có:
.
Ta lại có: = 0-2 = -2.
Vậy = -2.
d) Ta có: f(x).g(x) = (x2 – 1)(x + 1) = x3 + x2 – x – 1
(xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = 1. Khi đó ta có:
-1 = 13+12-1-1 = 0
=0.
Ta lại có: = 0.2 = 0.
Vậy .
e) Ta có:
(xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = 1. Khi đó ta có:
= 0.
= 0.
Ta lại có: =0
Vậy .
Giải Toán 11 trang 68 Tập 1
Luyện tập 2 trang 68 Toán 11 Tập 1:Tính:
Lời giải:
a) = 3.8 = 24.
b) = 3.
Hoạt động 3 trang 68 Toán 11 Tập 1:Cho hàm số f(x) =
. Hàm số f(x) có đồ thị ở Hình 6.
a) Xét dãy số (un) sao cho un < 0 và lim un = 0. Xác định f(un) và tìm lim f(un).
b) Xét dãy số (vn) sao cho vn > 0 và lim vn = 0. Xác định f(vn) và tìm limf(vn).
Lời giải:
a) Xét dãy số (un) sao cho un < 0 và lim un = 0. Khi đó f(un) = – 1 và lim f(un) = – 1.
b) Xét dãy số (vn) sao cho vn > 0 và lim vn = 0. Khi đó f(vn) = 1 và lim f(vn) = 1.
Giải Toán 11 trang 69 Tập 1
Luyện tập 3 trang 69 Toán 11 Tập 1:Tính.
Lời giải:
Ta có: = 0-4 = -4.
II. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực
Hoạt động 4 trang 69 Toán 11 Tập 1:Cho hàm số f(x) =(x0)có đồ thị như ở Hình 7. Quan sát đồ thị đó và cho biết:
a) Khi biến x dần tới dương vô cực thì f(x) dần tới giá trị nào.
b) Khi biến x dần tới âm vô cực thì f(x) dần tới giá trị nào.
Lời giải:
Dựa vào đồ thị ta thấy:
a) Hàm số f(x) tiến dần tới giá trị 0 khi x dần tới dương vô cực.
b) Hàm số tiến dần tới âm vô cực thì giá trị f(x) gần tới giá trị 0.
Giải Toán 11 trang 70 Tập 1
Luyện tập 4 trang 70 Toán 11 Tập 1:Tính.
Lời giải:
.
III. Giới hạn vô cực (một phía) của hàm số tại một điểm
Hoạt động 5 trang 70 Toán 11 Tập 1:Cho hàm số f(x) =có đồ thị như Hình 8. Quan sát đồ thị đó và cho biết:
a) Khi biến x dần tới 1 về bên phải thì f(x) dần tới đâu.
b) Khi biến x dần tới 1 về bên trái thì f(x) dần tới đâu.
Lời giải:
a) Khi biến x dần tới 1 về bên phải thì f(x) dần tới +∞.
b) Khi biến x dần tới 1 về bên trái thì f(x) dần tới – ∞.
Giải Toán 11 trang 71 Tập 1
Luyện tập 5 trang 71 Toán 11 Tập 1:Tính.
Lời giải:
.
IV. Giới hạn vô cực của hàm số tại vô cực
Hoạt động 6 trang 71 Toán 11 Tập 1:Cho hàm số f(x) = x có đồ thị như Hình 9. Quan sát đồ thị đó và cho biết:
a) Khi biến x dần tới dương vô cực thì f(x) dần tới đâu.
b) Khi biến x dần tới âm vô cực thì f(x) dần tới đâu.
Lời giải:
Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy:
a) Khi biến x dần tới dương vô cực thì f(x) dần tới dương vô cùng.
b) Khi biến x dần tới âm vô cực thì f(x) dần tới âm vô cùng.
Giải Toán 11 trang 72 Tập 1
Luyện tập 6 trang 72 Toán 11 Tập 1:Tính.
Lời giải:
.
Bài tập
Bài 1 trang 72 Toán 11 Tập 1:Sử dụng định nghĩa, tìm các giới hạn sau:
Lời giải:
a)
b) (x+5) = 10.
Bài 2 trang 72 Toán 11 Tập 1:Biết rằng hàm số f(x) thỏa mãnf(x) = 3vàf(x) = 5. Trong trường hợp này có tồn tại giới hạnf(x) hay không? Giải thích.
Lời giải:
Ta có: f(x) = 3và f(x) = 5suy ra f(x) = 35= f(x) nên không tồn tại f(x).
Bài 3 trang 72 Toán 11 Tập 1:Tính các giới hạn sau:
Lời giải:
a) (x2- 4x + 3) = 22- 4.2 + 3 = -1.
b) .
c) .
Bài 4 trang 72 Toán 11 Tập 1:Tính các giới hạn sau:
Lời giải:
Bài 5 trang 72 Toán 11 Tập 1:Một công ty sản xuất máy tính đã xác định được rằng, trung bình một nhân viên có thể lắp ráp được N(t) =bộ phận mỗi ngày sau t ngày đào tạo. TínhN(t)và cho biết ý nghĩa của kết quả.
Lời giải:
Ta có: = 50.
Ý nghĩa: Tối đa một nhân viên chỉ có thể lắp được 50 bộ phận mỗi ngày.
Bài 6 trang 72 Toán 11 Tập 1:Chi phí (đơn vị: nghìn đồng) để sản xuất x sản phẩm của một công ty được xác định bởi hàm số: C(x) = 50 000 + 105x.
a) Tính chi phí trung bình (x)để sản xuất một sản phẩm.
b) Tính và cho biết ý nghĩa của kết quả.
Lời giải:
a) Chi phí trung bình (x)để sản xuất một sản phẩm là:
(sản phẩm).
b) Ta có:
.
Ý nghĩa: Khi số sản phẩm sản xuất ra ngày càng nhiều thì chi phí trung bình chỉ tối đa là 105 nghìn đồng.
Lý thuyết Giới hạn của hàm số
I. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm
1. Định nghĩa
Cho khoảng K chứa điểm và hàm số xác định trên K hoặc trên . Hàm số có giới hạn là số L khi dần tới nếu với dãy số bất kì, và , ta có
Kí hiệu hay , khi .
2. Phép toán trên giới hạn hữu hạn của hàm số
a, Nếu và thì
b, Nếu với mọi và thì và .
3. Giới hạn một phía
- Cho hàm số xác định trên khoảng . Số L được gọi là giới hạn bên trái của hàm số khi nếu với dãy số bất kì thỏa mãn và ta có , kí hiệu .
- Cho hàm số xác định trên khoảng . Số L là giới hạn bên của hàm số khi nếu với dãy số bất kì thỏa mãn và ta có , kí hiệu .
*Nhận xét:
II. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực
- Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói hàm số có giới hạn là số L khi nếu với dãy số bất kì và ta có , kí hiệu hay khi .
- Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói hàm số có giới hạn là số L khi nếu với dãy số bất kì và ta có , kí hiệu hay khi .
* Nhận xét:
- Các quy tắc tính giới hạn hữu hạn tại một điểm cũng đúng cho giới hạn hữu hạn tại vô cực.
- Với c là hằng số, k là một số nguyên dương ta có:
, ,.
III. Giới hạn vô cực (một phía) của hàm số tại một điểm
- Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói hàm số có giới hạn khi nếu với dãy số bất kì, và ta có .
Kí hiệu hay khi
- Các giới hạn được định nghĩa tương tự.
IV. Giới hạn vô cực của hàm số tại vô cực
- Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói hàm số có giới hạn khi về bên trái nếu với dãy số bất kì, và ta có , kí hiệu .
Kí hiệu hay khi .
- Các giới hạn được định nghĩa tương tự.
* Chú ý:
- k là số nguyên dương chẵn.
- k là số nguyên dương lẻ.
