
Anonymous
0
0
Sách bài tập Toán 7 Bài 11 (Kết nối tri thức): Định lí và chứng minh định lí
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 11: Định lí và chứng minh định lí - Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 7 trang 46 Tập 1
a) Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí.
b) Vẽ hình minh họa và ghi giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
Lời giải:
a) Giả thiết: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
Kết luận: Hai góc so le trong tạo thành bằng nhau.
b)
Giả thiết: a // b; c cắt a tại A, c cắt b tại B, tạo thành một cặp góc so le trong .
Kết luận: .
Bài 3.28 trang 46 SBT Toán 7 Tập 1:
a) Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí.
b) Vẽ hình minh họa và ghi giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
Lời giải:
a) Giả thiết: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau.
Kết luận: hai đường thẳng đó song song.
b)
Giả thiết: c cắt a tại A, c cắt b tại B, tạo thành cặp góc so le trong và
Kết luận: a // b.
Bài 3.29 trang 46 SBT Toán 7 Tập 1:
Lời giải:
Giả thiết:
- Hai góc xOy; x’Oy’ là hai góc đối đỉnh.
- Ou là tia phân giác của góc xOy, Ou’ là tia đối của tia Ou.
Kết luận: Ou’ là tia phân giác của góc x’Oy’.
Chứng minh định lí:
Ta có:
và là hai góc đối đỉnh nên = .
và là hai góc đối đỉnh nên = .
Lại có: Ou là tia phân giác của nên = .
Suy ra: = .
Do đó, Ou’ là tia phân giác của .
Vậy Ou’ là tia phân giác của (điều phải chứng minh).
Bài 3.30 trang 46 SBT Toán 7 Tập 1:
a) Hai góc cùng phụ với một góc thứ ba thì bằng nhau.
b) Hai góc cùng bù với một góc thứ ba thì bằng nhau.
Lời giải:
a)
Giả thiết:
;
Kết luận:
Chứng minh:
Ta có: suy ra, (1)
suy ra, (2)
Từ (1) và (2) suy ra: =
Vậy
b)
Giả thiết: ;.
Kết luận:
Chứng minh:
Ta có: suy ra, (3)
suy ra, (2)
Từ (1) và (2) suy ra: =
Vậy
Lời giải:
Vì Ou là tia phân giác của góc xOy nên . Hay
Vì Ov là tia phân giác của góc yOz nên . Hay
Ta có: .
Mà là góc vuông nên = 90o.
Do đó, (1)
Mà có cạnh chung là Oy (2)
Từ (1) và (2) suy ra là hai góc kề bù.
Bài 3.32 trang 46 SBT Toán 7 Tập 1:
Lời giải:
Giả thiết: a // b, c cắt a.
Kết luận: c cắt b.
Chứng minh: Giả sử c cắt a tại một điểm A. Nếu c không cắt b thì c song óng với b nên qua điểm A có hai đường thẳng a và c cùng song song với đường thẳng b do đó, theo tiên đề Euclid, c phải trùng với a. Nhưng theo giả thiết, c khác a vì c cắt a, vậy không thể có c không cắt b.