profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Sách bài tập Toán 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Giới hạn của dãy số

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải SBT Toán 11 Bài 15: Giới hạn của dãy số

Bài 5.1 trang 77 SBT Toán 11 Tập 1:Tính các giới hạn sau:

a) limn+n2+12n2+n+2 ;

b) limn+2n+31+3n .

Lời giải:

a) limn+n2+12n2+n+2=limn+1+1n22+1n+2n2=12 .

b) limn+2n+31+3n=limn+23n+13n113n+1=0 .

Bài 5.2 trang 78 SBT Toán 11 Tập 1:Tính các giới hạn sau:

a) limn+n2+2nn2 ;

b) limn+2+n2n4+1 ;

c) limn+n2n+2+n ;

d) limn+3n4n2+1 .

Lời giải:

a) limn+n2+2nn2=limn+n2+2nn+22n2+2n+n+2

=limn+2n4n2+2n+n+2=limn+24n1+2n+1+2n=22=1.

b)limn+2+n2n4+1=limn+2+n22n4+12+n2+n4+1

=limn+4n2+32+n2+n4+1=limn+4+3n22n2+1+1+1n4=42=2.

c) limn+n2n+2+n=limn+n11n+2n2+1=+ .

d) limn+3n4n2+1 =limn+n34+1n2=+ .

Lời giải:

Áp dụng công thức tính tổng n số hạng đầu của cấp số nhân, ta có:

Do đó,limn+un=limn+1b1a.1an+11bn+1=1b1a(do |a| < 1, |b| < 1).

Lời giải:

Lời giải:

Nhận thấy S là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (un) với số hạng đầu u1 = – 1 và công bội q = 15 .

Do đó,S=1115=165=56.

Bài 5.6 trang 78 SBT Toán 11 Tập 1:Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau dưới dạng phân số:

a) 1,(03); b) 3,(23).

Lời giải:

=1+310011100=1+133=3433

=3+2310011100=3+2399=32099

Bài 5.7 trang 78 SBT Toán 11 Tập 1:Cho dãy số (un) vớiun=cosnn2. Tínhlimn+un.

Lời giải:

Ta có un=cosnn2=cosnn21n2 .

1n20 khi n → +∞ nên limn+un=0 .

a) Tính sn.

Lời giải:

a)

Cho tam giác A1B1C1 có diện tích là 3 (đơn vị diện tích)

Theo cách xác định tam giác A2B2C2, ta có s2 = 14 s1.

Vậy sn=14n1s1=14n1.3=314n1 .

Bài 5.9 trang 78 SBT Toán 11 Tập 1:Cho dãy số (un) với u1= 2,un+1=un+23n, n ≥ 1. Đặt vn= un + 1– un.

b) Tính un theo n.

c) Tính limn+un .

Lời giải:

a) Ta có vn = un + 1 – un = un+23nun=23n .

=2.113n+1113=3113n+1.

= un +1 – u1 = un+23n2=un+23n2 .

Do đó, un+23n2=3113n+1 . Từ đó suy ra un=513n1 .

c) Ta có

limn+un=limn+513n1=limn+513n1=5 .

Bài 5.10 trang 78 SBT Toán 11 Tập 1:Cho dãy số (un) có tính chấtunnn+11n2. Tínhlimn+un

Lời giải:

Ta có unnn+11n2 , mà 1n20 khi n → +∞ nên limn+unnn+1=0 .

Mặt khác,

limn+unnn+1=limn+unlimn+nn+1=limn+un1 .

Vậy limn+un = 1.

Lý thuyết Giới hạn của dãy số

1. Giới hạn hữu hạn của dãy số

Ta nói dãy số (un) có giới hạn 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý , kể tử một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu limn+un=0 hay un0 khi n+.

Ta nói dãy số (un) có giới hạn là số thực a khi n dần tới dương vô cực, nếu limn+(una)=0, kí hiệu limn+un=a hay una khi n+.

* Chú ý: Nếu un=c (c là hằng số) thì limn+un=c

2. Định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số

a, Nếu limn+un=a,limn+vn=b thì

limn+(un±vn)=a±b

limn+(un.vn)=a.b

limn+(unvn)=ab(b0)

b, Nếu un0 thì với mọi n và limn+un=a thì a0limn+un=a.

3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

S=u11q(|q|<1)

4. Giới hạn vô cực của dãy số

Dãy số (un) được gọi là có giới hạn +khi n+nếu un có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu limx+un=+ hay un+ khi n+.

Dãy số (un) được gọi là có giới hạn khi n+ nếu limx+(un)=+, kí hiệu limx+un= hay un khi n+.

*Quy tắc:

Nếu limx+un=alimx+vn=+(hoặclimx+vn=) thì limn+(unvn)=0.

Nếu limx+un=a>0limx+vn=0,n thì limn+(unvn)=+.

Nếu limx+vn=a>0limx+un=+ thì limn+(un.vn)=+.

Giới hạn của dãy số (ảnh 1)

Bài tập liên quan

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.