
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 30 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên địa phương
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 30: Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên địa phương
1. Gợi ý một số nội dung
a. Nội dung 1: Nguồn lợi tự nhiên ở địa phương.
- Tài nguyên đất.
- Tài nguyên sinh vật.
- Tài nguyên khoáng sản.
- Vai trò của nguồn lợi tự nhiên đối với đời sống và sản xuất.
b. Nội dung 2: Ô nhiễm môi trường.
- Ô nhiễm không khí.
- Ô nhiễm nước.
- Ô nhiễm đất.
- Hậu quả và biện pháp khắc phục.
c. Nội dung 3: Thiên tai và phòng chống thiên tai.
- Các biện pháp phòng chống thiên tai ở địa phương.
d. Nội dung 4: Bảo vệ thiên nhiên.
- Sử dụng tài nguyên hợp lý.
2. Cách thức tiến hành
a. Thành lập nhóm và lựa chọn nội dung.
b. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm.
c. Xác định thời gian và địa điểm tham quan tại địa phương.
d. Thu thập tài liệu và xử lý tài liệu qua các nguồn thông tin:
- Các nguồn tài liệu thu thập:
- Sách vở, báo mạng internet, cơ quan quản lý khu vực.
- Trực tiếp đi tham quan thực tế ở địa phương.
- Tìm hiểu qua người dân địa phương (phương pháp xã hội học).
- Phân tích, so sánh, tổng hợp kết quả đã thu được.
đ. Viết báo cáo và trình bày.
- Viết báo cáo: dựa theo tài liệu, thông tin đã thu thập được, viết ngắn gọn, súc tích.
+ Nêu được ý nghĩa của việc tìm hiểu môi trường tự nhiên.
+ Nêu hiện trạng và nguyên nhân.
+ Một số giải pháp.
- Trình bày báo cáo:
+ Phân công người báo cáo trước lớp.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 30: Bài tập chuyên đề con người và thiên nhiên
Câu 1.
A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
B. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
C. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
D. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
Đáp án: B
Giải thích:
Những khu vực tập trung đông dân trên thế giới là Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Câu 2.
A. Gia-cac-ta.
B. Thượng Hải.
C. Tô-ky-ô.
D. Mum-bai.
Đáp án: A
Giải thích:
Ở khu vực Đông Nam Á có 3 siêu đô thị, đó là Ma-ni-la, Băng Cốc và Gia-cac-ta. Các đô thị này đều có dân số trên 10 triệu dân.
Câu 3.
A. địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.
B. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.
C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.
D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.
Đáp án: B
Giải thích:
Các điều kiện tự nhiên (đất, khí hậu, địa hình, nước,…) đều có ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư, lối sống và sinh hoạt hằng ngày của con người.
Câu 4.
A. sản xuất hiện tại mà không làm tổn hại đến sự phát triển kinh tế tương lai.
B. thế hệ tương lai mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ hiện tại.
C. sản xuất hiện tại mà không làm tổn hại đến môi trường tự nhiên tương lai.
D. thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Đáp án: D
Giải thích:
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Câu 5.
A. Châu Á.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Âu.
D. Châu Úc.
Đáp án: A
Giải thích:
Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là châu Á với nhiều siêu đô thị trên 10 triệu dân như Thượng Hải, Tô-ky-ô, Niu Đê-li,…
Câu 6.
A. Ven biển, ven sông.
B. Hoang mạc, núi cao.
C. Các trục giao thông.
D. Đồng bằng, trung du.
Đáp án: B
Giải thích:
Những nơi có điều kiện sống thuận lợi như gần các trục giao thông lớn, ven biển, các con sông lớn, vùng đồng bằng,… dân cư tập trung đông. Những khu vực vùng núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc,… khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
Câu 7.
A. Đông Nam Á.
B. Nam Á.
C. Trung Á.
D. Đông Á.
Đáp án: C
Giải thích:
Ở châu Á dân cư tập trung đông nhất ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á.
Câu 8.
A. thiên tai tự nhiên.
B. phát triển du lịch.
C. khai thác quá mức.
D. dân số đông và trẻ.
Đáp án: C
Giải thích:
Con người đã khai thác nhiều loại tài nguyên thiên nhiên phục vụ nhu cầu ngày càng lớn của mình khiến nhiều loại tài nguyên bị suy thoái (rừng, đất,…) và có nguy cơ cạn kiệt (khoáng sản),… Đồng thời, trong quá trình phát triển đã đưa nhiều loại rác thải vào môi trường ở các dạng khác nhau (rắn, lỏng, bụi, khí,…) khi bay vào không khí gây ô nhiễm môi trường.
Câu 9.
A. ảnh hưởng của đốt rừng.
B. bị rửa trôi xói mòn nhiều.
C. thiếu công trình thuỷ lợi.
D. không có người sinh sống.
Đáp án: C
Giải thích:
Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do thiếu các công trình thủy lợi. Đặc biệt là ở các nước đang phát triển và kém phát triển ở khu vực châu Phi.
Câu 10.
A. Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu lao động.
B. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Gia tăng người thất nghiệp ở các đô thị.
D. Thay đổi quá trình sinh, tử và hôn nhân.
Đáp án: C
Giải thích:
Đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa đem lại nguồn lao động dồi dào có chất lượng, cung cấp điều kiện cơ sở hạ tầng hiện đại, thu hút đầu tư,… từ đó thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thay đổi sự phân bố dân cư, thay đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị => Như vậy gia tăng nạn thất nghiệp ở thành thị là ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa.