
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 14 (Kết nối tri thức): Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 14: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
1. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn
- Khái niệm:
Lược đồ địa hình tỉ lệ lớn là lược đồ thể hiện địa hình (độ cao, độ dốc,..) của một khu vực có diện tích nhỏ bằng các đường đồng mức và màu sắc.
- Đường đồng mức:
+ Là đường nối liền các điểm có cùng độ cao.
+ Khoảng cao đều là các đường đồng mức cách nhau cùng một độ cao.
+ Các đường đồng mức càng gần nhau địa hình càng dốc, các đường đồng mức càng xa nhau địa hình càng thoải.
- Hướng dẫn đọc lược đồ:
+ Xác định khoảng cao đều.
+ Căn cứ vào khoảng cao đều để tính độ cao của các địa điểm trên lược đồ.
+ Căn cứ vào khoảng cách của các đường đồng mức ta biết được độ dốc của địa hình.
+ Căn cứ vào tỉ lệ lược đồ, tính được khoảng cách thực tế giữa các địa điểm.
2. Đọc lát cắt địa hình đơn giản
- Khái niệm: lát cắt địa hình là hình vẽ thể hiện được hình dáng, độ cao của các loại địa hình dọc theo một tuyến cắt nhất định.
- Hướng dẫn đọc lát cắt địa hình:
+ Xác định điểm đầu và điểm cuối của lát cắt.
+ Mô tả sự thay đổi địa hình.
+ Dựa vào tỉ lệ lát cắt để tính khoảng cách giữa các địa điểm.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 14: Bài tập chuyên đề cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái Đất
Câu 1.
A. Sườn dốc.
B. Đỉnh cao nhọn.
C. Đỉnh tròn.
D. Thung lũng sâu.
Đáp án: C
Giải thích:
Hình thái núi trẻ: có các đỉnh cao nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu.
Câu 2.
A. vàng.
B. sắt.
C. đồng.
D. chì.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 3.
A. 20 - 30km.
B. Dưới 20km.
C. 30 - 40km.
D. Trên 40km.
Đáp án: B
Giải thích:
Vỏ Trái Đất chỉ có độ dày từ 5 - 10km đến khoảng 20km ở đại dương nhưng ở những khu vực có các khối núi cao đồ sộ trong lục địa, vỏ Trái Đất dày đến 70km.
Câu 4.
A. Man-ti.
B. Vỏ Trái Đất.
C. Nhân (lõi).
D. Vỏ lục địa.
Đáp án: D
Giải thích:
Trái Đất được cấu tạo bởi 3 lớp, đó là: Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (hay còn gọi là lõi).
Câu 5.
A. Núi lửa.
B. Đứt gãy.
C. Vận chuyển.
D. Uốn nếp.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 6.
A. Đỉnh tròn và đồi thoải.
B. Sườn dốc và nhô cao.
C. Độ cao không quá 200m.
D. Tập trung thành vùng.
Đáp án: B
Giải thích:
Đồi có đặc điểm là địa hình nhô cao, có đỉnh tròn và đồi thoải. Độ cao tương đối không quá 200m. Thường tập trung thành vùng.
Câu 7.
A. đồng.
B. khí đốt.
C. titan.
D. mangan.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 8.
A. Xói mòn.
B. Phong hoá.
C. Hạ xuống.
D. Xâm thực.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 9.
A. trồng trọt.
B. công nghiệp.
C. chăn nuôi.
D. thủy điện.
Đáp án: A
Giải thích:
Các phong cảnh ở xung quanh núi lửa có giá trị lớn nhất về du lịch, đất ở xung quanh rất màu mỡ có thể phát triển nông nghiệp. Ngoài ra, gần núi lửa có thể xây dựng các nhà máy điện nhiệt, khai thác nước khoáng nóng, du lịch nghỉ dưỡng.
Câu 10.
A. Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Thái Bình Dương.
Đáp án: D
Giải thích:
Vành đai lửa Thái Bình Dương là một khu vực hay xảy ra động đất và các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh vòng lòng chảo Thái Bình Dương. Hình dạng tương tự vành móng ngựa và dài khoảng 40 000km, bắt đầu từ phía Tây Nam Mĩ lên tây Hoa Kì kéo sang Nhật Bản, Philippin, Indonesia,…