
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
1. Tỉ lệ bản đồ
- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu.
- Phân loại:
+ Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
+ Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
2. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ.
- Dùng tỉ lệ số: Sử dụng thước đo khoảng cách hai địa điểm trên bản đồ, sau đó dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính.
- Dùng tỉ lệ thước: ta đo khoảng cách hai điểm trên bản đồ sau đó áp lên thước tỉ lệ của bản đồ sẽ biết được khoảng cách thực tế.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ
Câu 1.
A. nhỏ.
B. trung bình.
C. lớn.
D. rất lớn.
Đáp án: A
Giải thích:
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ; từ 1 : 200 000 đến 1 : 1 000 000 là những bản đồ có tỉ lệ trung bình; dưới 1 : 200 000 là những bản đồ có tỉ lệ lớn.
Câu 2. Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là
A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.
C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.
Đáp án: C
Giải thích:
Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là: 1 cm trên bản đồ bằng 6000 000 (cm) = 60 km trên thực địa.
Câu 3.
A. rất nhỏ.
B. nhỏ.
C. trung bình.
D. lớn.
Đáp án: D
Giải thích:
Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
Câu 4.
A. 1 : 1 500.000.
B. 1 : 500.000.
C. 1 : 3 000.000.
D. 1 : 2 000.000.
Đáp án: C
Giải thích:
Các bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ. Vì vậy, ta có: 1 : 3000.000 < 1 : 1000.000 (tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ) nên bản đồ có tỉ lệ 1 : 3000.000 là bản đồ có tỉ lệ nhỏ nhất trong các bản đồ trên.
Câu 5.
A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
B. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.
C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.
D. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.
Đáp án: A
Giải thích:
Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ là: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
Câu 6.
A. 1: 7.500.
B. 1: 200.000.
C. 1: 15.000.
D. 1: 1.000.000.
Đáp án: A
Giải thích:
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
Câu 7.
A. 1: 7.500.
B. 1: 15.000.
C. 1: 200.000.
D. 1: 1.000.000.
Đáp án: D
Giải thích:
Tỉ lệ số là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. Bản đồ thể hiện được vùng đất rộng lớn nhất là bản đồ.
Câu 8.
A. nhỏ.
B. cao.
C. lớn.
D. thấp.
Đáp án: B
Giải thích:
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.
Câu 9.
A. 1: 100.000.
B. 1: 500.000.
C. 1: 1.000.000.
D. 1: 10.000.
Đáp án: C
Giải thích:
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là những bản đồ có tỉ lệ từ 1: 1.000.000. Những bản đồ này được dùng để xây dựng bản đồ quốc gia, khu vực hoặc thế giới.
Câu 10.
A. 120 km.
B. 12 km.
C. 120 m.
D. 1200 cm.
Đáp án: B
Giải thích:
Khoảng cách thực địa = Khoảng cách trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ. Đổi ra đơn ki-lô-mét (km). Khoảng cách thực địa = 6×200 000 = 1 200 000 (cm) = 12 (km).