
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 26 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu môi trường tự nhiên địa phương
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 26: Thực hành: Tìm hiểu môi trường tự nhiên địa phương
1. Gợi ý một số nội dung
a. Nội dung 1: Địa hình
- Đặc điểm chung
- Các dạng địa hình chính
- Mối quan hệ giữa địa hình với các thành phần tự nhiên khác.
b. Nội dung 2: Khí hậu.
- Đặc điểm chung
- Các nét đặc trưng của khí hậu
- Mối quan hệ giữa khí hậu với các thành phần tự nhiên khác.
c. Nội dung 3: Sông ngòi.
- Mạng lưới sông ngòi.
- Đặc điểm chính của sông ngòi.
- Mối quan hệ giữa sông ngòi với các thành phần tự nhiên khác.
d. Nội dung 4: Đất.
- Các loại đất. Đặc điểm chung của đất.
- Phân bố đất ở địa phương.
- Mối quan hệ giữa đất với các thành phần tự nhiên khác.
đ. Nội dung 5: Sinh vật.
- Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên.
- Các loài động vật hoang dã.
- Mối quan hệ giữa thực vật và động vật, giữa sinh vật với các thành phần tự nhiên khác.
2. Cách thức tiến hành
a. Thành lập nhóm và lựa chọn nội dung.
b. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm.
c. Xác định thời gian và địa điểm tham quan tại địa phương.
d. Thu thập tài liệu và xử lý tài liệu qua các nguồn thông tin:
- Các nguồn tài liệu thu thập:
- Sách vở, báo mạng internet, cơ quan quản lý khu vực.
- Trực tiếp đi tham quan thực tế ở địa phương.
- Tìm hiểu qua người dân địa phương (phương pháp xã hội học).
- Phân tích, so sánh, tổng hợp kết quả đã thu được.
đ. Viết báo cáo và trình bày.
- Viết báo cáo: dựa theo tài liệu, thông tin đã thu thập được, viết ngắn gọn, súc tích.
+ Nêu được ý nghĩa của việc tìm hiểu môi trường tự nhiên.
+ Nêu hiện trạng và nguyên nhân.
+ Một số giải pháp.
- Trình bày báo cáo:
+ Phân công người báo cáo trước lớp.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 26: Bài tập chuyên đề đất và sinh vật trên Trái Đất
Câu 1.
A. nền nhiệt độ cao, lượng mưa nhỏ.
B. nền nhiệt độ thấp, lượng mưa nhỏ.
C. nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn.
D. nền nhiệt độ thấp, lượng mưa lớn.
Đáp án: C
Giải thích:
Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở hai bên xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến với đặc trưng khí hậu (nhiệt độ trung bình năm trên 210C, lượng mưa trung bình trên 1700mm).
Câu 2.
A. Gió Tín phong.
B. Gió Đông cực.
C. Gió địa phương.
D. Gió Tây ôn đới.
Đáp án: A
Giải thích:
Gió Tín phong (Mậu dịch) là loại gió thổi thường xuyên quanh năm ở đới nóng.
Câu 3.
A. nguồn cấp gen.
B. thành phần loài.
C. số lượng loài.
D. môi trường sống.
Đáp án: B
Giải thích:
Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của thành phần loài. Số lượng các loài sinh vật không ổn định mà luôn thay đổi, có thể tăng lên hoặc giảm đi do tác động của con người và môi trường sống.
Câu 4.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Đáp án: C
Giải thích:
Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ: 1 đới nóng; 2 đới ôn hòa; 2 đới lạnh.
Câu 5.
A. Đá mẹ.
B. Địa hình.
C. Khí hậu.
D. Sinh vật.
Đáp án: A
Giải thích:
Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất.
Câu 6.
A. Đất feralit.
B. Đất badan.
C. Đất mùn alit.
D. Đất phù sa.
Đáp án: B
Giải thích:
Đất badan là loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều, tiêu,….
Câu 7.
A. Nam Âu.
B. Tây Á.
C. Đông Phi.
D. Nam Mĩ.
Đáp án: D
Giải thích:
Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở hai bên Xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến. Vùng A-ma-dôn (Nam Mĩ) là khu vực có rừng nhiệt đới điển hình nhất trên thế giới. Rừng A-ma-dôn đóng góp 20% lượng oxi cho Trái Đất, được coi là lá phổi xanh của hành tinh,…
Câu 8.
A. Xích đạo.
B. Hàn đới.
C. Cận nhiệt.
D. Nhiệt đới.
Đáp án: D
Giải thích:
Việt Nam nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến nên nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới.
Câu 9.
A. Nước.
B. Không khí.
C. Vô cơ.
D. Hữu cơ.
Đáp án: C
Giải thích:
Các thành phần chính của lớp đất là không khí (25%), nước (25%), chất hữu cơ (5%) và vô cơ (45%). Chất vô cơ chiếm phần lớn trọng lượng của đất bao gồm các hạt cát, hạt sét,… Tỉ lệ các thành phần trong đất thay đổi tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên hình thành đất.
Câu 10.
A. Nam Mĩ.
B. Nam Á.
C. Trung Phi.
D. Bắc Âu.
Đáp án: D
Giải thích:
Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở hai bên xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến với một số khu vực tiêu biểu như Nam Mĩ, Nam Á, Đông Nam Á, Trung Phi,…