
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 19 (Kết nối tri thức): Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước
1. Thủy quyển
- Khái niệm: là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, bao gồm trên bề mặt và trong vỏ của Trái Đất.
- Thành phần: Nước ngọt (2,5%) và nước mặn (97,5%).
+ Nước mặn: Biển và đại dương.
+ Nước ngọt: nước ngầm (30,1%), băng (68,7%), nước mặt và nước khác (1,2%).
2. Vòng tuần hoàn lớn của nước
Hơi nước bốc lên, gặp lạnh hơi nước ngưng tụ thành những đám mây. Gió đưa mây di chuyển vào đất liền, những đám mây nặng hạt sẽ rơi xuống thành mưa. Mưa xuống
nước được giữ lại ở sông hồ hay nước ngầm, các vùng nước đóng băng…Từ đó nước tiếp tục di chuyển theo vòng tuần hoàn của nó….
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước
Câu 1.
A. 30,1%.
B. 2,5%.
C. 97,5%.
D. 68,7%.
Đáp án: C
Giải thích:
Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng 97,5%, còn nước ngọt chỉ chiếm 2,5%.
Câu 2.
A. Rắn.
B. Quánh dẻo.
C. Hơi.
D. Lỏng.
Đáp án: B
Giải thích:
Thủy quyển là toàn bộ nước trên Trái Đất, bao gồm nước ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi (khí).
Câu 3.
A. 1/2.
B. 3/4.
C. 2/3.
D. 4/5.
Đáp án: B
Giải thích:
Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm 3/4, trong khi lục địa chỉ chiếm 1/4 diện tích. Nước trên Trái Đất không chỉ có ở đại dương mà nước có khắp nơi trên bề mặt Trái Đất tạo thành một lớp bao quanh Trái Đất.
Câu 4.
A. vòng tuần hoàn địa chất.
B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.
C. vòng tuần hoàn của sinh vật.
D. vòng tuần hoàn lớn của nước.
Đáp án: D
Giải thích:
Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là vòng tuần hoàn lớn của nước.
Câu 5.
A. nước biển.
B. nước sông hồ.
C. nước lọc.
D. nước ngầm.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 6.
A. năng lượng bức xạ Mặt Trời.
B. năng lượng địa nhiệt.
C. năng lượng thuỷ triều.
D. năng lượng của gió.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 7.
A. đại dương, các biển và lục địa.
B. đại dương, lục địa và không khí.
C. lục địa, biển, sông và khí quyển.
D. lục địa, đại dương và các ao, hồ.
Đáp án: B
Giải thích:
Nước luôn di chuyển giữa đại dương, lục địa và không khí.
Câu 8.
A. nước.
B. sấm.
C. mưa.
D. mây.
Đáp án: D
Giải thích:
Đại dương thế giới là nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất cho vòng tuần hoàn. Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành mây và sau đó gây mưa.
Câu 9.
A. Bốc hơi và nước rơi.
B. Bốc hơi và dòng chảy.
C. Thấm và nước rơi.
D. Nước rơi và dòng chảy.
Đáp án: A
Giải thích:
Vòng tuần hoàn nhỏ của nước bao gồm 2 giai đoạn, đó là bốc hơi và nước rơi.
Câu 10.
A. biển và đại dương.
B. các dòng sông lớn.
C. ao, hồ, vũng vịnh.
D. băng hà, khí quyển.
Đáp án: A
Giải thích:
Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở các biển và đại dương (chiếm khoảng 97,5%).