
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 25 (Kết nối tri thức): Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất
1. Đới nóng
- Phạm vi: khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
- Khí hậu: có nền nhiệt độ cao.
- Cảnh quan: thay đổi chủ yếu phụ thuộc vào chế độ mưa. Giới thực - động vật hết sức đa dạng và phong phú.
2. Đới ôn hòa
- Phạm vi: khoảng từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
- Khí hậu: trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.
- Cảnh quan: thiên nhiên thay đổi theo mùa; thay đổi theo vĩ độ và ảnh hưởng của dòng biển nóng cùng gió Tây ôn đới.
3. Đới lạnh
- Phạm vi: từ vòng cực Bắc về cực Bắc và vòng cực Nam về cực Nam.
- Khí hậu: xứ sở của băng tuyết, vô cùng khắc nghiệt.
- Cảnh quan: chủ yếu là đài nguyên, tầng đất mỏng; động, thực vật kém phát triển.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất
Câu 1.
A. vĩ độ.
B. kinh độ.
C. độ cao.
D. hướng núi.
Đáp án: A
Giải thích:
Đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. Thiên nhiên đới ôn hòa thay đổi rõ rệt theo mùa. Cảnh quan thay đổi theo vĩ độ và ảnh hưởng của dòng biển nóng cùng gió Tây ôn đới.
Câu 2.
A. Gió Tín phong.
B. Gió Đông cực.
C. Gió Tây ôn đới.
D. Gió mùa.
Đáp án: B
Giải thích:
Gió thổi thường xuyên ở đới lạnh là gió Đông cực.
Câu 3.
A. Nhiệt đới.
B. Cận nhiệt đới.
C. Ôn đới.
D. Hàn đới.
Đáp án: C
Giải thích:
Ở đới ôn hòa thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa. Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông, động vật ít hơn ở đới nóng. Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.
Câu 4.
A. Gió Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Gió Tín phong.
D. Gió Đông cực.
Đáp án: C
Giải thích:
Gió Tín Phong là loại gió thổi thường xuyên quanh năm ở đới nóng.
Câu 5.
A. Gió Tín phong.
B. Gió Đông cực.
C. Gió Tây ôn đới.
D. Gió Tây Nam.
Đáp án: C
Giải thích:
Thời tiết ở đới ôn hòa thay đổi thất thường, lượng mưa trung bình năm dao động khoảng 500 - 1000mm. Thiên nhiên thay đổi theo mùa, gió thổi thường xuyên ở đới ôn hòa là gió Tây ôn đới.
Câu 6.
A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.
B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.
C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
Đáp án: A
Giải thích:
Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ: 1 đới nóng; 2 đới ôn hòa; 2 đới lạnh.
Câu 7.
A. Đới lạnh (hàn đới).
B. Đới cận nhiệt.
C. Đới nóng (nhiệt đới).
D. Đới ôn hòa (ôn đới).
Đáp án: C
Giải thích:
Đới nóng có đặc điểm là lượng nhiệt hấp thu tương đối lớn, lượng mưa trung bình năm là từ đạt từ 1000 - 2000mm. Gió thổi thường xuyên ở đới nóng là gió Mậu dịch (Tín phong).
Câu 8.
A. Đới khí hậu cận nhiệt.
B. Đới khí hậu ôn đới.
C. Đới khí hậu nhiệt đới.
D. Đới khí hậu Xích đạo.
Đáp án: A
Giải thích:
Đới khí hậu được phân chia thành nhiều kiểu khí hậu nhất là đới khí hậu cận nhiệt (cận nhiệt lục địa, cận nhiệt gió mùa và cận nhiệt địa trung hải).
Câu 9.
A. Chiếm diện tích nhỏ, lượng mưa thấp.
B. Nền nhiệt cao, động thực vật đa dạng.
C. Nền nhiệt, ẩm cao, động vật nghèo nàn.
D. Lượng mưa lớn, có bốn mùa rất rõ nét.
Đáp án: B
Giải thích:
Đới nóng trải dài giữa hai chí tuyến thành một vành đai liên tục bao quanh Trái Đất, có nhiệt độ cao. Đới nóng chiếm phần lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất. Giới động, thực vật ở đây hết sức phong phú và đa dạng.
Câu 10.
A. Khí hậu khắc nghiệt.
B. Động vật khá đa dạng.
C. Nhiệt độ thấp, ít mưa.
D. Thực vật kém phát triển.
Đáp án: B
Giải thích:
Đới lạnh có khí hậu khắc nghiệt. Đới lạnh là xứ sở băng tuyết, nhiệt độ thấp và lượng mưa rất ít. Thực vật kém phát triển, chủ yếu các cây thấp lùn xen với rêu, địa y. Động vật là các loài thú có lông và mỡ dày như gấu trắng, hải cẩu, cá voi,…