
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 24 (Kết nối tri thức): Rừng nhiệt đới
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 24: Rừng nhiệt đới
1. Đặc điểm rừng nhiệt đới
- Phạm vi: trải dài từ xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả hai bán cầu.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 210C.
+ Lượng mưa trung bình năm 1700mm.
- Thảm thực vật: rừng gồm nhiều tầng tán, các loài cây nhiệt đới.
- Giới động vật: phong phú, đa dạng, các loài nhiệt đới.
- Các kiểu rừng:
+ Rừng mưa nhiệt đới xanh quanh năm.
+ Rừng nhiệt đới gió mùa phát triển ở những nơi có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
2. Bảo vệ rừng nhiệt đới
- Vai trò của rừng nhiệt đới:
+ Ổn định khí hậu Trái Đất
+ Bảo tồn đa dạng sinh học
- Hiện trạng: diện tích rừng đang suy giảm do cháy rừng và hoạt động của con người.
- Biện pháp:
+ Khai thác rừng hợp lý.
+ Sử dụng tiết kiệm các sản phẩm từ rừng.
+ Bảo vệ và phát triển rừng.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 24: Rừng nhiệt đới
Câu 1.
A. Trung Mĩ.
B. Bắc Á.
C. Nam cực.
D. Bắc Mĩ.
Đáp án: A
Giải thích:
Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở hai bên xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến với một số khu vực tiêu biểu như Trung và Nam Mĩ, Nam Á, Đông Nam Á, Trung Phi,…
Câu 2.
A. vùng cận cực.
B. vùng ôn đới.
C. hai bên chí tuyến.
D. hai bên xích đạo.
Đáp án: D
Giải thích:
Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở hai bên xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến với đặc trưng khí hậu (nhiệt độ trung bình năm trên 210C, lượng mưa trung bình trên 1700mm).
Câu 3.
A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ.
B. mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn.
C. nóng, ẩm, lượng mưa lớn.
D. ít mưa, khô ráo, nhiều nắng.
Đáp án: C
Giải thích:
Rừng mưa nhiệt đới phân bố ở nơi có khí hậu đặc trưng nóng, ẩm, lượng mưa trung bình năm cao (trên 2000mm), rừng thường có 4-5 tầng và phân bố xung quanh đường Xích đạo.
Câu 4.
A. rừng lá kim (tai-ga).
B. rừng mưa nhiệt đới.
C. rừng cận nhiệt đới.
D. rừng mưa ôn đới lạnh.
Đáp án: B
Giải thích:
Rừng nhiệt đới là kiểu hệ sinh thái chuyển tiếp từ xavan cây bụi sang rừng rậm nhiệt đới ẩm (hay rừng mưa nhiệt đới). Rừng nhiệt đới được chia thành nhiều tầng khác nhau.
Câu 5.
A. Việt Nam.
B. Công-gô.
C. A-ma-dôn.
D. Đông Nga.
Đáp án: C
Giải thích:
Rừng nhiệt đới là kiểu hệ sinh thái chuyển tiếp từ xavan cây bụi sang rừng rậm nhiệt đới ẩm (hay rừng mưa nhiệt đới). Rừng nhiệt đới được chia thành nhiều tầng khác nhau.
Câu 6.
A. Nam Mĩ.
B. Trung Phi.
C. Nam Á.
D. Tây Âu.
Đáp án: D
Giải thích:
Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở hai bên xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến với một số khu vực tiêu biểu như Nam Mĩ, Nam Á, Đông Nam Á, Trung Phi,… Còn Tây Âu thuộc vùng ôn đới chỉ phát triển rừng lá kim, rừng hỗn hợp,… không có rừng nhiệt đới.
Câu 7.
A. Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.
B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới mùa.
C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo.
D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt gió mùa.
Đáp án: A
Giải thích:
Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính, đó là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.
Câu 8.
A. Rừng thường có 3-4 tầng cây.
B. Phân bố ở đường Xích đạo.
C. Cây đặc trưng là họ vang, đậu.
D. Các loài động vật phong phú.
Đáp án: B
Giải thích:
Rừng nhiệt đới gió mùa phân bố rộng khắp trên thế giới, từ Đông Nam Á tới Trung Mĩ, châu Đại Dương, phía đông đảo Ma-đa-ga-xca. Rừng thường có 3-4 tầng cây với các loài cây đặc trưng của rừng nhiệt đới là họ vang, họ đậu điển hình. Trong rừng có nhiều dây leo và động vật rất phong phú.
Câu 9.
A. Phi-lip-pin.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Thái lan.
D. Ma-lai-xi-a.
Đáp án: B
Giải thích:
Ở khu vực Đông Nam Á rừng mưa nhiệt đới có nhiều ở In-đô-nê-xi-a. Trên thế giới, rừng mưa nhiệt đới có nhiều nhất ở lưu vực A-ma-dôn (Nam Mĩ), sông Công-gô (Trung Phi),…
Câu 10.
A. khai thác khoáng sản và nạn di dân.
B. chiến tranh, lũ, sạt lở và cháy rừng.
C. tác động của con người và cháy rừng.
D. cháy rừng, nạn phá rừng và thiên tai.
Đáp án: C
Giải thích:
Rừng nhiệt đới có vai trò hết sức quan trọng đối với ổn định khí hậu Trái Đất. Tuy nhiên, rừng nhiệt đới đang giảm ở mức báo động do tác động của con người và cháy rừng (mỗi năm mất đi khoảng 130 nghìn km2).