
Anonymous
0
0
Giáo án Tam giác bằng nhau lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tam giác bằng nhau (6 tiết)
I. MỤC TIÊUcdcb26
1. Về kiến thức
− Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau.
− Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
− Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
− Vận dụng kiến thức chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Về năng lực
* Năng lực chung:
− Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
− Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau, giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam giác vuông.
− Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, vận dụng các kiến thức trên để giải các bài toán có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất
− Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
− Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
− Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút)
a) Mục tiêu:
− Gợi động cơ tạo hứng thú học tập giúp học sinh có cơ hội thảo luận về hai tam giác bằng nhau.
b) Nội dung:
− Thực hiện nội dung hoạt động khởi động: HS thảo luận để nhận biết hai tam giác bằng nhau.
c) Sản phẩm:
− Bước đầu nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
* GV giao nhiệm vụ học tập− GV: Cho HS quan sát hình ảnh hai tam giác bằng nhau. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nhận xét về đặc điểm của hai tam giác trên. * HS thực hiện nhiệm vụ:HS quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm đôi tìm ra những đặc điểm giống nhau của 2 tam giác. *Báo cáo, thảo luận:− Gọi đại diện 2 nhóm trình bày kết quả. − Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định− GV nhận xét các câu trả lời của HS, chuẩn hóa kiến thức. − GV đặt vấn đề vào bài mới: “Thế nào là hai tam giác bằng nhau?” |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (37 phút)
Hoạt động 2.1: Khái niệm hai tam giác bằng nhau (15 phút)
a) Mục tiêu:
− Hình thành khái niệm hai tam giác bằng nhau.
b) Nội dung:
−HS đọc và trả lời câu hỏi Hoạt động khám phá (SGK trang 48).
c) Sản phẩm:
− Câu trả lời của HS.
− Khái niệm hai tam giác bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
* GV giao nhiệm vụ học tập 1Yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc và làm bài tập HĐKP SGK trang 48. * HS thực hiện nhiệm vụ:HS hoạt động nhóm dùng kéo cắt 1 tờ giấy thành hình tam giác ABC. Đặt tam giác ABClên tờ giấy thứ hai. Vẽ và cắt theo các cạnh của tam giác ABCthành tam giác A'B'C'. Sau đó so sánh các cạnh và các góc của hai tam giác ABCvà tam giác A'B'C' * Báo cáo, thảo luận:− Gọi đại diện 2 nhóm trình bày sản phẩm và báo cáo kết quả. − Các nhóm khác đổi và chấm chéo bài cho nhau. − HS cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 1:− GV khẳng định những câu trả lời đúng. − GV chốt khái niệm Hai tam giác bằng nhau. |
1. Hai tam giác bằng nhau |
Hoạt động 2.2: Luyện tập (22 phút)
a) Mục tiêu:
− Củng cố cách nhận biết hai tam giác bằng nhau.
b) Nội dung:
−HS đọc Ví dụ 1 SGK/ trang 49 và thực hiện Thực hành 1 SGK/ trang 49.
− Vận dụng kiến thức làm Vận dụng 1 – SGK/trang 49.
c) Sản phẩm:
− Lời giải bài Thực hành 1 và Vận dụng 1 – SGK/ trang 49.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
* GV giao nhiệm vụ học tập 1− Yêu cầu HS đọc Ví dụ 1 SGK/ trang 49 để nhận biết Chỉ ra được các cặp góc và các cặp cạnh tương ứng bằng nhau. * HS thực hiện nhiệm vụ 1− HS đọc Ví dụ 1 SGK/ trang 49 nêu được − Chỉ ra được các cặp góc và các cặp cạnh tương ứng bằng nhau. * Báo cáo, thảo luận:− Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lí do vì sao − Yêu cầu 1 HS khác lên bảng trình bày các cặp góc và các cặp cạnh tương ứng bằng nhau. − HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định:− GV nhận xét bài làm của HS và chốt lại cách giải BT trên. |
Ví dụ 1 SGK/ trang 49 |