profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giáo án Luyện tập: Anken và ankađien mới nhất - Hóa học 11

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giáo án Hóa học 11 Bài 31: Luyện tập: Anken và ankađien

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của anken, ankađien - Biết cách phân biệt ankan, anken và ankađien

2. Kĩ năng:

- Phân biệt ankan, anken và ankađien - Viết phương trình hoá học của các chất - Tính thành phần phần trăm của metan, anken

3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

4. Phát triển năng lực:

- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

- Phát triển năng lực sáng tạo

II. PHƯƠNG PHÁP

- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề

- PPDH đàm thoại tái hiện.

III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống kiến thức và bài tập. Máy chiếu.

2. Học sinh: Ôn tập

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra trong quá trình luyện tập

3. Nội dung:

Đặt vấn đề: Anken và ankađien giống và khác nhau như thế nào? → Vài bài

Hoạt động của GV và HSNội dung cần đạt

Hoạt động 1:

I. Kiến thức cần nắm vững:

- GV hướng dẫn HS kẻ bảng kiến thức cần nắm vững như sau

- HS kẻ bảng kiến thức cần nắm vững, sau đó điền nội dung kiến thức vào

ANKENANKAĐIEN
1) Công thức phân tửCnH2n, n≥2CnH2n-2, n≥3
2) Đặc điểm cấu tạoMạch hở, chứa một liên kết đôi trong phân tử, trong đó chứa một liên kết pi (π).Mạch hở, chứa hai liên kết đôi trong phân tử, trong đó chứa hai liên kết pi (π).

+ Có đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi.

+ Một số có đồng phân hình học (cis và trans)

3) Tính chất hoá học đặc trưng

1. Phản ứng cộng hợp: H2, HX, Br2 (dd).

2. Phản ứng trùng hợp.

4) Sự chuyển hoá ankan, anken và ankađienGiáo án Hóa học 11 Bài 31 : Luyện tập : Anken và ankađien mới nhất

Hoạt động 2:

- Gv phân mỗi bàn cùng làm 1 bài tập

Hs đại diện lên bảng làm bài, hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv đánh giá

II. Bài tập:SGK

1.a) CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

b) 3CH3 - CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3-CH2OH–CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH

2. Gợi ý:

Cách 1: Dẫn lần lượt từng khí đi qua dd nước vôi trong Ca(OH)2 dư, khí nào phản ứng cho kết tủa trắng đó là khí CO2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ trắng + H2O. Hai khí còn lại dẫn qua dung dịch brom loãng, khí nào phản ứng làm mất màu dung dịch brom là khí etilen, còn lại là khí metan.

CH2= CH2 + Br2  CH2Br – CH2Br

Cách 2: Dẫn lần lượt từng khí qua bình đựng dung dịch KMnO4, khí nào làm mất màu dung dịch thuốc tím là khí etilen. 3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH–CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH

Hai khí còn lại dẫn lần lượt qua nước vôi trong dư, khí nào cho kết tủa trắng là khí CO2, khí còn lại là metan CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ trắng + H2O.

3. Gợi ý:

Giáo án Hóa học 11 Bài 31 : Luyện tập : Anken và ankađien mới nhất

4.Gợi ý:

Giáo án Hóa học 11 Bài 31 : Luyện tập : Anken và ankađien mới nhất

5.Trả lời: Đáp án đúng: A.

6.

Giáo án Hóa học 11 Bài 31 : Luyện tập : Anken và ankađien mới nhất

7.

Giáo án Hóa học 11 Bài 31 : Luyện tập : Anken và ankađien mới nhất

4. Củng cố: Củng cố trong từng bài

5. Dặn dò:

- Nắm vững kiến thức về anken và ankađien

- Làm bài tập: 6.20 → 6.24 SBT

- Chuẩn bị bài “Ankin”

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.