
Anonymous
0
0
Giáo án Anken mới nhất - Hóa học 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Hóa học 11 Bài 29: Anken
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết được:
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.
- Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken.
- Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken.
- Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. ứng dụng.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.
- Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).
3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
4. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Phát triển năng lực sáng tạo
II. PHƯƠNG PHÁP
- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
- PPDH đàm thoại tái hiện.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Mô hình đồng phân hình học của But-2-en; etilen. Máy chiếu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Đồng đẳng- Gv: giới thiệu chất đơn giản nhất của dãy anken là CH2 = CH2 (cho Hs xem mô hình) Hs: Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của C2H4, từ đó nêu khái niệm anken. - Gv: Từ công thức và khái niệm đồng đẳng hs đã biết, yêu cầu hs: + Viết tiếp dãy đồng đẳng của C2H4. + Viết CTTQ của anken Hs: trả lời Hoạt động 2: Đồng phân- Gv: Trên cơ sở những khái niệm đồng phân hs đã biết, yêu cầu hs khái quát về các loại đồng phân có thể có của anken. Hs: Đp mạch cacbon, đp về vị trí lk đôi. Hs: Vận dụng viết các ctct của C4H8. - Gv giới thiệu: Trái với ankan phân tử có thể xoay chung quanh trục C – C, trong anken ko có chuyển động quay đó nên với 2 CTCT: cis, trans (dùng mô hình sau: lấy vd) * Cis-: 2 nhóm giống nhau hoặc tương tự nhau ở cùng phía mặt phẳng lk đôi C=C * Trans-: … khác phía … + Viết ctct của but-2-en dưới dạng cis và dạng trans. - Gv: Giới thiệu đồng phân mạch vòng → Xicloankan Hoạt động 3: Danh pháp anken- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và nêu quy tắc gọi tên, phân biệt 2 cách gọi tên: theo tên thông thường và tên hệ thống. - Gv: Yêu cầu hs gọi tên các anken ở phần 2 Hs: Vận dụng quy tắc gọi tên một số anken khác - Gv lưu ý: Cách đánh số thứ tự mạch chính (từ phía gần đầu nối đôi hơn sau đó mới xét tới nhánh). Hoạt động 4: Tính chất vật lí anken- Gv: Hướng dẫn hs nghiên cứu sgk và trả lời các câu hỏi liên quan đến t/c vật lý: trạng thái, quy luật biến đổi về tnc, ts, khối lượng riêng, tính tan. Hs: trình bày t/c vật lý của anken. Hoạt động 5: Điều chế và ứng dụng- HS dựa vào kiến thức đã biết nêu phương pháp điều chế anken như dựa vào phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh. - HS nghiên cứu SGK rút ra ứng dụng cơ bản của anken. |
I. Đồng đẳng,đồng phân,danh pháp:1.Dãy đồng đẳng etilen: (anken)- C2H4 , C3H6 ,C4H8 …. - CTTQ: Cn H2n (n ≥ 2) → Anken: Hiđrocacbon không no, mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử 2.Đồng phân: - Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch C và vị trí liên kết đôi. Vd: Viết các đp của C4H8 - Đồng phân mạch C và vị trí lk đôi: CH2=CH-CH2-CH3 but-1-en CH3-CH=CH-CH3 but-2-en - Đồng phân hình học. cis-but-2-en trans-but-2-en Vd: Viết các đồng phân có thể có của C5H10 (làm việc nhóm) 3.Danh pháp:a) Tên thông thường: Từ tên ankan thay đuôi an thành đuôi ilenVí dụ : b) Tên thay thế: Tên ankan – an + enSố chỉ nhánh – tên nhánh – tên mạch C chính – số chỉ liên kết đôi – en* Ví dụ : CH2=CH2 Eten CH2=CH-CH3 Propen II.Tính chất vật lí: sgkIII. Điều chế và ứng dụng:1. Điều chế:a) Trong PTN:b) Trong CN: Tách hiđro2. Ứng dụng:- Tổng hợp polime: P.E, P.P, … - Tổng hợp các hoá chất khác: etanol, etilen oxit, etilen glicol,… |
4. Củng cố: Cho học sinh gọi tên một số anken, viết phương trình điều chế một số anken
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 1,2/132
- Chuẩn bị: Phần tính chất hoá học
Tài liệu còn nhiều trang, mời các bạn tải xuống để xem đầy đủ!