
Anonymous
0
0
Giáo án Hợp chất của cacbon mới nhất - Hóa học 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Hóa học 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
* HS biết được:
- Tính chất vật lí của CO và CO2.
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit).
- Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học.
* HS hiểu được: CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu (tác dụng với Mg, C).
2. Kĩ năng:
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của CO, CO2, muối cacbonat.
- Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp; Tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp khí.
3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
4. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Phát triển năng lực sáng tạo
II. PHƯƠNG PHÁP
- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
- PPDH đàm thoại tái hiện.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thí nghiệm thử tính axit của CO2. Máy chiếu.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 4/70/sgk.
3. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cacbon monooxit- Gv yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm so sánh tính chất vật lí, tính chất hoá học, phương pháp điều chế của CO và CO2 - Học sinh thảo luận 5 phút, ghi nội dung vào bảng phụ, đại diện các nhóm treo lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv đánh giá, bổ sung, kết luận Lưu ý: Khí CO rất độc Hoạt động 2: Tìm hiểu về cacbon đioxit- Gv: Hướng dẫn học sinh xác định loại muối tạo thành dựa vào tỉ lệ Ca(OH)2 và CO2 Hoạt động 3: axit cacbonic và muối cacbnat- Gv thông tin Hoạt động 4: Muối cacbonat- Gv thông tin về tính tan của muối cacbonat - Gv yêu cầu hs dựa vào thuyết điện li viết các phản ứng của: + NaHCO3 , Na2 CO3 với HCl + NaHCO3 với NaOH → Rút ra tính chất hoá học của muối cacbonat - Gv thông tin về phản ứng nhiệt phân và hs viết phương trình - Hs nghiên cứu SGK nêu ứng dụng |
A. Cacbon monooxit:I. Tính chất vật lý: SgkII. Tính chất hoá học:1. CO là oxit không tạo muối (oxit trung tính): Ở to thường, không tác dụng với H2O, axit, kiềm.2. Tính khử:* CO cháy trong oxi hoặc không khí: III. Điều chế:1. Trong PTN:2. Trong CN:B. Cacbon đioxit:I. Tính chất vật lý: SgkII. Tính chất hoá học:a. CO2 là khí không duy trì sự sống và sự cháy. b. CO2 là oxit axit: - Tan trong nước tạo H2CO3. CO2(k) + H2(l)O ⇌ H2CO3 (dd). - Tác dụng với dung dịch bazơ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (Nhận biết CO2) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 III. Điều chế:1. Trong PTN: CaCO3 +2HCl→ CaCl2+CO2+ H2O.2. Trong CN:C. Axit cacbonic và muối cacbnat:I. A xit cacbonic:* H2CO3 là axit 2 nấc rất yếu, kém bền phân huỷ thành CO2 và H2O. H2CO3 ⇌ H+ + HCO3- HCO3- ⇌ H+ + CO32- * Tác dụng với dd kiềm muối Trung hoà: Na2CO3, CaCO3… axit: NaHCO3, Ca(HCO3)2… II. Muối cacbonat:1. Tính chất:a./ Tính tan: Sgkb. Tác dụng với axit: (Nhận biết muối cacbonat)NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O HCO3- + H+ → CO2 + H2O Na2CO3 + 2HCl → NaCl+CO2 + H2O CO32- + 2H+ → CO2 + H2O c. Tác dụng với dd kiềm:Muối hidrocacbonat tác dụng với dd kiềm. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O HCO3- + OH- → CO32- + H2O d. Phản ứng nhiệt phân:* Muối cacbonat tan: Không bị nhiệt phân.2. Ứng dụng: Sgk |
4.Củng cố:
Cho luồng khí CO dư khử hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp CuO và Al2O3 thu được 8,3 gam chất rắn. Tính phân trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp đầu?
5. Dặn dò
- Học bài, làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài: “Silic và hợp chất của silic”