
Anonymous
0
0
Giải Toán 7 trang 14 Tập 2 Chân trời sáng tạo
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 7 trang 14Tập 2
Vận dụng 3 trang 14 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Gọi a(quyển sách) và b(quyển sách) lần lượt là số sách hai lớp 7A và 7B quyên góp được
(a, b ℕ*).
Vì số học sinh của hai lớp lần lượt là 32 và 36 nên hay .
Vì số sách quyên góp được tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp nên .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
.
Khi đó a = 8.8 = 64, b = 9.8 = 72 (thỏa mãn).
Vậy số sách quyên góp được của hai lớp 7A và 7B lần lượt là 64 quyển và 72 quyển.
Bài 1 trang 14 Toán 7 Tập 2:
Cho hai đại lượng a và b tỉ lệ thuận với nhau. Biết khi a = 2 thì b = 18.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của a đối với b.
b) Tính giá trị của b khi a = 5.
Lời giải:
a) Khi a = 2 thì b = 18 thì .
Ta có a và b là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và .
Do đó hệ số tỉ lệ k của a đối với b là .
b) Khi a = 5 thì b = a : = 5 : = 5.9 = 45.
Vậy b = 45 khi a = 5.
Bài 2 trang 14 Toán 7 Tập 2:
Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau. Biết rằng khi x = 7 thì y = 21.
a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x và biểu diễn y theo x.
b) Tìm hệ số tỉ lệ của x đối với y và biểu diễn x theo y.
Lời giải:
a) Khi x = 7 thì y = 21 thì .
Ta có x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và .
Do đó hệ số tỉ lệ của y đối với x là 3 và y = 3x.
b) Khi x = 7 thì y = 21 thì .
Ta có x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và .
Do đó hệ số tỉ lệ của x đối với y là và x = y.
Bài 3 trang 14 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Do m và n là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và với n = 1 thì m = -5.
Khi đó .
Do đó công thức tính m theo n là m =-5n.
∙Với n = -2 thì m = (-5) . (-2) = 10.
∙Với n = -1 thì m = (-5) . (-1) = 5.
∙Với n = 0 thì m = (-5) . 0 = 0.
∙Với n = 2 thì m = (-5) . 2 = -10.
Từ đó ta có bảng sau:
n |
-2 |
-1 |
0 |
1 |
2 |
m |
10 |
5 |
0 |
-5 |
-10 |
Bài 4 trang 14 Toán 7 Tập 2:
Cho biết hai đại lượng S và t tỉ lệ thuận với nhau:
a) Tính các giá trị chưa biết trong bảng trên.
b) Viết công thức tính t theo S.
Lời giải:
a) Ta có S và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và với S = 1 thì t = -3.
Khi đó hay t = -3S.
∙Với S = 2 thì t = (-3).2 = -6.
∙Với S = 3 thì t = (-3).3 = -9.
∙Với S = 4 thì t = (-3).4 = -12.
∙Với S = 5 thì t = (-3).5 = -15.
Từ đó ta có bảng sau:
S |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
t |
-3 |
-6 |
-9 |
-12 |
-15 |
b) Từ câu a ta có công thức tính t theo S là: t = -3S.
Bài 5 trang 14 Toán 7 Tập 2:
Trong các trường hợp sau, hãy kiểm tra xem đại lượng x có tỉ lệ thuận với đại lượng y hay không.
Lời giải:
a) Dựa vào bảng trên, ta có:
∙ Với x = 2, y = 1,2 thì .
∙ Với x = 4, y = 2,4 thì .
∙ Với x = 6, y = 3,6 thì .
∙ Với x = -8, y = -4,8 thì .
Do đó nên x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
Vậy đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y.
b) Dựa vào bảng trên, ta có:
Với x = 1, y = 3 thì .
Với x = 5, y = 25 thì .
Do nên x và y không phải hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Vậy đại lượng x không tỉ lệ thuận với đại lượng y.