
Anonymous
0
0
Giải Toán 10 trang 37 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 10 trang 37 Tập 1
Vận dụng trang 37 Toán 10 Tập 1: Một chiếc đu quay có bán kính 75 m, tâm của vòng quay ở độ cao 90 m (H.3.7), thời gian thực hiện mỗi vòng quay của đu quay là 30 phút. Nếu một người vào cabin tại vị trí thấp nhất của vòng quay, thì sau 20 phút quay người đó ở độ cao bao nhiêu mét?
Lời giải:
Giả sử chiếc đu quay quay theo chiều kim đồng hồ.
Gọi M là vị trí thấp nhất của cabin, M’ là vị trí của cabin sau 20 phút và các điểm A, A’, B, H (như hình vẽ).
Vì đi cả vòng quay mất 30 phút nên sau 20 phút, cabin sẽ đi quãng đường bằng chu vi đường tròn.
Sau 15 phút, cabin di chuyển từ điểm M đến điểm B, đi được chu vi đường tròn.
Trong 5 phút tiếp theo, cabin đi chuyển từ điểm B đến điểm M’ tương ứng chu vi đường tròn hay cung tròn .
Do đó:
Ta có (m).
Do đó, độ cao của người đó là:
37,5 + 90 = 127,5 (m).
Vậy sau 20 phút quay người đó ở độ cao 127,5 m.
Bài tập
Bài 3.1 trang 37 Toán 10 Tập 1: Không dùng bảng số hay máy tính cầm tay, tính giá trị của các biểu thức sau:
a) (2sin 30o + cos 135o – 3tan 150o) . (cos 180o – cot 60o);
b) sin2 90o + cos2 120o + cos2 0o – tan2 60o + cot2 135o;
c) cos 60o . sin 30o + cos2 30o.
Chú ý: sin2 α = (sin α)2 , cos2 α = (cos α)2 , tan2 α = (tan α)2 , cot2 α = (cot α)2.
Lời giải:
a) Đặt A = (2sin 30o + cos 135o – 3tan 150o) . (cos 180o – cot 60o).
Ta có: cos 135o = – cos 45o; cos 180o = – cos 0o; tan 150o = –tan30o; cot60° = tan 30°.
A = (2sin30o – cos 45o + 3tan 30o) . (– cos 0o – tan 30o).
Sử dụng bảng lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
; ; ; cos 0o = 1.
Do đó
.
b) Đặt B = sin2 90o + cos2 120o + cos2 0o – tan2 60o + cot2 135o.
Ta có: cos 120o = – cos 60o; cot 135o = – cot 45o
cos2 120o = cos2 60o; cot2 135o = cot2 45o
Khi đó B = sin2 90o + cos2 60o + cos2 0o – tan2 60o + cot2 45o.
Sử dụng bảng lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
cos 0o = 1; cot 45o = 1; ; ;sin 90o = 1.
Do đó
c) Đặt C = cos 60o . sin 30o + cos2 30o
Sử dụng bảng lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
; ; .
Do đó
.
Bài 3.2 trang 37 Toán 10 Tập 1: Đơn giản các biểu thức sau:
a) sin100o + sin80o + cos16o + cos164o;
b) 2sin (180o – α) . cot α – cos (180o – α) . tan α . cot (180o – α) với 0o < α < 90o.
Lời giải:
a) Ta có: sin100o = sin (180o–100o) = sin 80o;
cos164o = cos (180o–16o) =–cos16o.
Do đó sin100o + sin80o + cos16o + cos164o
= sin80o + sin80o + cos16o– cos16o
= 2sin80o.
b) Với 0o < α < 90o, ta có:
sin (180o – α) = sin α; cos (180o – α) = – cos α;
tan (180o – α) = – tan α; cot (180o – α) = – cot α.
Khi đó,
2sin (180o – α) . cot α – cos (180o – α) . tan α . cot (180o – α)
= 2sin α . cot α – (– cos α) . tan α . (– cot α)
= 2sin α . cot α – cos α . tan α . cot α
= 2sin α . – cos α .
= 2cos α – cos α = cos α.
Bài 3.3 trang 37 Toán 10 Tập 1: Chứng minh các hệ thức sau:
Lời giải:
a)
Gọi M(x; y) là điểm trên đường tròn đơn vị sao cho .
Ta có: OM = 1 (bán kính đường tròn đơn vị).
Gọi N, P tương ứng là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy.
Ta có: (1)
Mà (2)
Từ (1) và (2) suy ra: sin2 α + cos2 α = ON2 + MN2 = OM2 = 1 (do ∆OMN vuông tại N).
Do đó sin2 α + cos2 α = 1 (đpcm).
b) Ta có: (α ≠ 90o)
.
Mà theo câu a) ta có: sin2 α + cos2 α = 1 với mọi góc α.
(đpcm)
c) Ta có: (0o < α < 180o)
.
Mà theo câu a) ta có: sin2 α + cos2 α = 1 với mọi góc α.
(đpcm).
Bài 3.4 trang 37 Toán 10 Tập 1: Cho góc α (0o < α < 180o) thỏa mãn tan α = 3.
Lời giải:
Ta có: (α ≠ 90o)
.
Vì 0o < α < 180o nên sin α > 0.
Mà tan α = 3 > 0 cos α > 0 .
Lại có: sin α = cos α . tan α = .
Do đó
.
Vậy với α (0o < α < 180o) thỏa mãn tan α = 3 thì .