profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giải SBT Toán 7 trang 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải SBT Toán 7 trang 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 7Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Thay dấu ?bằng kí hiệu ,  thích hợp.

12?;           35?;             78?;

78?;               78?;               5,35?;           2,35?.

Lời giải:

∙ Vì −12 là số nguyên âm nên −12 không thuộc tập hợp số tự nhiên.

Do đó 12;

∙ Vì −35 là số nguyên âm nên −12 thuộc tập hợp số nguyên.

Do đó 35;

∙ Vì −78 là số nguyên âm nên −78 không thuộc tập hợp số tự nhiên.

Do đó 78;

∙ Vì 78 là số nguyên âm nên 78không thuộc tập hợp số tự nhiên.

Do đó 78;

∙ Vì 7; 8  ℤ; 8 ≠ 0 nên 78là số hữu tỉ hay 78thuộc tập hợp.

Do đó 78;

∙ Vì 5,35 là số thập phân nên 5,35 không thuộc tập hợp số nguyên.

Do đó 5,35;

∙ Ta có: 2,35=235100mà −235; 100  ℤ; 100 ≠ 0 nên 235100là số hữu tỉ.

Do đó 2,35.

Vậy ta điền vào ô trống như sau:

12;          35;           78;

78;             78;              5,35;         2,35.

Bài 2 trang 7Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ 47?

814;814;1221;2035;3662.

b) Tìm số đối của mỗi số sau: 15; 47; −0,275; 0; 213.

Lời giải:

a) Ta có:

814=(8):214:2=47; 814=8:214:2=67;

1221=1221=(12):321:3=47; 2035=20:535:5=47=47;

3662=(36):262:2=1831.

Vậy các phân số biểu diễn số hữu tỉ 47là: 814;1221;2035.

b) Số đối của 15 là −15;

Số đối của 4747=47;

Số đối của −0,275 là – (–0,275) = 0,275;

Số đối của 0 là 0;

Số đối của 213213.

Vậy số đối của các số 15; 47; −0,275; 0; 213lần lượt là −15; 47; 0,275; 0; 213.

Bài 3 trang 7Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

a) Các điểm x, y, z trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Biểu diễn các số hữu tỉ 34;114;14;1,5trên trục số.

Lời giải:

a)

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Từ điểm 0 đến điểm 1 được chia thành 5 đoạn thẳng bằng nhau, ta được đơn vị mới bằng 15đơn vị cũ.

∙ Điểm x trong hình trên nằm bên trái điểm 0 và cách 0 một đoạn bằng 6 đơn vị mới.

Do đó điểm x trong hình trên biểu diễn số hữu tỉ 65.

∙ Điểm y trong hình trên nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.

Do đó điểm y trong hình trên biểu diễn số hữu tỉ 25.

∙ Điểm z trong hình trên nằm bên phải điểm 0 và cách 0 một đoạn bằng 9 đơn vị mới.

Do đó điểm y trong hình trên biểu diễn số hữu tỉ 95.

Vậy các điểm x, y, z trong hình lần lượt biểu diễn các số hữu tỉ 65; 25; 95.

b) Ta có: 114=54;1,5=64.

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 đoạn thẳng bằng nhau, ta được đơn vị mới bằng 14đơn vị cũ.

∙ Số hữu tỉ 34nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 3 đơn vị mới.

∙ Số hữu tỉ 114 hay số hữu tỉ 54 nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 5 đơn vị mới.

∙ Số hữu tỉ 14nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 1 đơn vị mới.

∙ Số hữu tỉ −1,5 hay số hữu tỉ 64nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 6 đơn vị mới.

Vậy biểu diễn các số hữu tỉ 34;114;14;1,5trên trục số như sau:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài 4 trang 7Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?

514;35;125;3;0176;0,72.

b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải:

a) Ta thấy:514>0;125>0;

35<0;3<0;0,72<0;0176=0.

Vậy các số hữu tỉ dương là 514;125; các số hữu tỉ âm là 35;3;0,72và số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm là 0176.

b) Ta có: 0176=0.

∙ Nhóm các số hữu tỉ dương: 514;125.

514<1125>1nên 514<125.

∙ Nhóm các số hữu tỉ âm: 35;3;0,72.

Ta có: 35=0,6.

Số đối của các số −0,6; −3; −0,72 lần lượt là 0,6; 3; 0,72.

Vì 3 > 0,72 > 0,6 nên −3 < −0,72 < −0,6.

Do đó 3<0,72<35.

Từ đó ta suy ra: 3<0,72<35<0<514<125.

Vậy các số trên được theo thứ tự từ bé đến lớn là 3;0,72;35;0;514;125.

Bài 5 trang 7Sách bài tập Toán 7 Tập 1: So sánh các cặp số hữu tỉ sau:

a) 2335;

b) 0,65 và 1320;

c) −4,85 và −3,48;

d) 129119.

Lời giải:

a) 23và 35

Ta có: 23=23=1015; 35=915.

Vì −10 < −9 nên 1015<915hay 23<35.

Vậy 23<35.

b) 0,65 và 1320

Ta có 0,65=65100=1320.

Vậy 0,65=1320.

c) −4,85 và −3,48

Số đối của −4,85 và −3,48 lần lượt là 4,85 và 3,48.

Vì 4,85 > 3,48 nên −4,85 < −3,48.

Vậy −4,85 < −3,48.

d) 129119.

Ta có: 129=119; 119=119.

Vậy 129=119.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.