Giáo án Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức): Thiên trường vãn vọng I. MỤC TIÊU 1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt - HS nhận biết, phân tích được một số yếu tố hình thức của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật (bố cục, niêm, luật bằng trắc) trong bài thơ. - HS nhận biết và phân tích được đặc điểm của bức tranh cuộc sống bình yên, thơ mộng nơi làng quê trong buổi hoàng hôn, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của tác giả - một vị hoàng đế - thi nhân. 2. Về năng lực a. Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản. b. Năng lực đặc thù
Giáo án Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức): Hịch tướng sĩ I. MỤC TIÊU 1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt - Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm; lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược - Nhận biết được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của văn bản nghị luận. - Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. - Biết vận dụng bài học để viết bài văn nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy lô gíc và tư duy hình tượng, giữa lí và tình cảm. 2. Về năng lực a. Năng lực chung - Hình thành năng lực làm việc nhóm, năng lực gợi mở,… - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. <
Giáo án Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức): Ca Huế trên sông Hương I. MỤC TIÊU 1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt - HS nhận biết được vẻ đẹp của ca Huế, hiểu giá trị của một sản phẩm văn hóa truyền thống được ông cha sáng tạo, giữ gìn và truyền lại. - Cảm nhận được vẻ đẹp của con người xứ Huế, văn hóa Huế. 2. Về năng lực a. Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản. b. Năng lực đặc thù - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Ca Huế trên sông Hương.
Phân tích bài thơ Đi đường - Ngữ văn 8 Bài giảng Ngữ Văn 8 Đi đường Dàn ý Phân tích bài thơ Đi đường A. Mở bài: - Bài thơ Đi đường là một trong những bài thơ thể hiện phẩm chất, tinh thần lạc quan của Hồ Chí Minh – vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc. B. Thân bài: *Luận điểm 1: Hành trình đi đường núi gian lao - Cách nói trực tiếp: đi đường – gian lao: tự bản thân phải được thực hành, được trải nghiệm thì mới hiểu được tính chất sự việc. - Điệp từ “núi cao” thể hiện sự khúc khuỷu, trùng trùng điệp điệp những ngọn núi nối tiếp nhau. ð Suy ngẫm về sự khổ ải, khúc khuỷu, đầy trắc trở của cuộc đời; ý chí, nghị lực sẵn sàng vượt qua tất cả. *Luận điểm 2: Niềm vui sướng khi được đứng trên đỉnh cao của chiến thắng - Niềm vui sướng khi chinh phục được độ cao của núi: “lên đến tận cùng”. - Tâm thế, vị thế của c
Soạn bài Đi đường (Tẩu lộ) - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Đi đường ngắn gọn: Phần đọc - hiểu văn bản Câu 1 (trang 40 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) Đọc hiểu phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ Câu 2 (trang 40 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Câu 1 - câu khai (khởi), mở ra ý thơ: Sự gian lao như là điều hiển nhiên của người đi đường - Câu 2 - câu thừa có vai trò mở rộng, triển khai, cụ thể hoá ý đã được mở ra ở câu khai: Khó khăn, gian nan của người đi đường - Câu 3 - câu chuyển, chuyển ý, câu này rất quan trọng trong việc bộc lộ tứ thơ. Hàm ý của bài tứ tuyệt bộc lộ bất ngờ ở câu này: Khi đã vượt các lớp núi lên đến đỉnh cao chót vót - Câu 4 - câu hợp, quan hệ chặt chẽ với câu chuyển thành một cặp câu thể hiện rõ ý chuyển và thâu tóm lại ý tứ của toàn bài: Thì muôn dặm nước non thu cả vào trong tầm mắt. Câu 3 (trang 40 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Điệp từ “tẩu lộ, trùng san” - Tác dụng + Tạo nhịp điệu, âm thanh thanh cho bài thơ. + Nhấn mạnh khắc họa những khó khăn gian khổ trên đường đi
Cảm nhận bài thơ Đi đường - Ngữ văn 8 Bài giảng Ngữ Văn 8 Đi đường Dàn ý Cảm nhận bài thơ Đi đường 1. Mở bài - Giới thiệu về Bác Hồ. - Giới thiệu về bài thơ: Nằm trong tập Nhật kí trong tù nhằm ca ngợi tinh thần, ý chí vượt gian khổ của Bác. 2. Thân bài *Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ: - Được sáng tác khi Người bị giam ở nhà từ Tưởng Giới Thạch. - Sau những lần chuyển lao vất vả. *Ý nghĩa bài thơ gửi gắm: - Ghi lại chân thực những khó khăn Hồ Chí Minh trải qua. - Khẳng định triết lý: Vượt qua hết thử thách sẽ tới thành công. *Phân tích nội dung bài thơ: - Câu một: Lời nhận xét, chiêm nghiệm từ thực tế:
Phân tích bài Chiếu dời đô - Ngữ văn 8 Bài giảng Ngữ Văn 8 Chiếu dời đô Dàn ý Phân tích bài Chiếu dời đô A. Mở bài - Chiếu dời đô không chỉ là một văn bản chính trị quan trọng của dân tộc mà còn là áng văn chính luận đặc sắc của Lý Thái Tổ – vị vua khai sinh ra vương triều nhà Lý. B. Thân bài: Luận điểm 1: Những tiền đề, cơ sở để dời đô (Lí do phải dời đô) - Nhắc lại lịch sử dời đô của các triều đại hưng thịnh ở Trung Quốc: + Nhà Thương: 5 lần dời đô; nhà Chu: 3 lần dời đô. + Lí do dời đô của 2 nhà Thương, Chu: đóng đô ở nơi trung tâm, mưu toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời, …hễ thấy thuận tiện thì đổi. + Kết quả của việc dời đô: vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh ⇒ Những tấm gương sáng chứng minh dời đô là việc “thường niên” của các triều đại lịch sử. - Phê phán hai nhà Đinh, Lê:
Giáo án Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức): Thực hành tiếng Việt trang 68 I. MỤC TIÊU 1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt - Nhận biết được đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp. - Xác định được câu chủ đề trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp. 2. Về năng lực a. Năng lực chung - Hình thành năng lực làm việc nhóm, năng lực gợi mở,… - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản. b. Năng lực đặc thù - Năng lực nhận biết, phân tích đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp.
Giáo án Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức): Tinh thần yêu nước của nhân dân ta I. MỤC TIÊU 1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt - Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta, cảm nhận được tấm lòng của chủ tịch Hồ Chí Minh với nhân dân và đất nước. - Nhận biết được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của văn bản nghị luận. - Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. - Biết vận dụng bài học để viết bài văn nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy lô gíc và tư duy hình tượng, giữa lí và tình cảm. 2. Về năng lực a. Năng lực chung - Hình thành năng lực làm việc nhóm, năng lực gợi mở,… - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
Giáo án Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức): Thực hành đọc: Qua đèo ngang I. MỤC TIÊU 1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt - Nắm được nội dung, nghệ thuật của các văn bản đã học trong chủ đề. - Vận dụng kiến thức đã học về thể loại thơ Đường luật để thực hành đọc. 2. Về năng lực a. Năng lực chung b. Năng lực đặc thù - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập. - Năng lực tiếp thu tri thức để tìm hiểu bài Thực hành đọc. 3. Về phẩm chất - Giúp HS có thái độ học tập nghiêm túc.
Soạn bài Văn bản tường trình - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Văn bản tường trình ngắn gọn I. Đặc điểm văn bản tường minh Câu 1 +2 (Trang 135 sgk Ngữ Văn 8 Tập 2) Văn bản Người viết tường trình Người nhận tường trình Mục đích viết Nội dung Thể thức Văn bản 1