Lý thuyết Toán 9 Bài 1: Đa giác đều. Hình đa giác đều trong thực tiễn 1. Đa giác. Đa giác lồi 1.1.Đa giác Ví dụ 1.Tứ giác MNPQ ởHình agồm 4 đỉnh M, N, P, Q và 4 cạnh MN, NP, PQ, QM.Ngũ giác ABCDE ởHình bgồm 5 đỉnh A, B, C, D, E và 5 cạnh AB, BC, CD, DE, EA. Quan sát tứ giác MNPQ và ngũ giác ABCDE, ta nhận thấy: – Mỗi đỉnh là điểm chung của đúng hai cạnh. – Không có hai cạnh nào nằm trên cùng một đường thẳng. Ta nói tứ giác MNPQ và ngũ giác ABCDE là nhữngđa giác. 1.2.Đa giác lồi –Đa giác lồilà đa giác luôn nằm về một phía của đườn
Các dạng bài tập Hàm số y = a.x^2 và cách giải bài tập - Toán lớp 9 A. Lý thuyết - Giá trị hàm số tại một điểm: Một điểm Mx0;y0 thuộc đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) khi và chỉ khi y0=ax02. Khi đó, y0 là giá trị hàm số tại điểm x0. - Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số: +) Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0 +) Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 B. Các dạng bài tập và ví dụ minh họa Dạng 1: Tính giá trị hàm số tại một điểm cho trước Phương pháp
Lý thuyết Toán 9 Bài 3: Hình cầu 1. Hình cầu 1.1. Nhận biết hình cầu Cắt một miếng bìa có dạng nửa hình tròn (đường kính AB = 2R, tâm O). Khi quay miếng bìa một vòng quanh đường thẳng cố định chứa đường kính AB (Hình a), miếng bìa đó tạo nên một hình như ởHình b. Nhận xét:Hình được tạo ra khi quay một nửa hình tròn một vòng xung quanh đường thẳng cố định chứa đường kính của nó làhình cầu. Với hình cầu như ở hình vẽ trên, ta có: ⦁ Nửa đường tròn đường kính AB quét nênmặt cầu; như vậy, mặt cầu là hình được tạo ra khi quay một nửa đường tròn một vòng xung quanh đường thẳng cố định chứa đường kính của nó; ⦁ Điểm O làtâm của hình cầu(hay
Lý thuyết Toán 9 Bài 2: Hình nón 1. Hình nón 1.1.Nhận biết hình nón Cắt một miếng bìa có dạng tam giác vuông AOC. Khi quay miếng bìa một vòng quanh đường thẳng cố định chứa cạnh AO (Hình a), miếng bìa đó tạo nên một hình như ởHình b. Nhận xét:Hình được tạo ra khi quay một hình tam giác vuông một vòng xung quanh đường thẳng cố định chứa một cạnh góc vuông của tam giác đó làhình nón. Với hình nón như ở hình vẽ trên, ta có: ⦁ Điểm A làđỉnh; ⦁ Hình tròn tâm O bán kính OC làmặt đáy; ⦁ Độ dài cạnh OC được gọi làbán kính đáy;
Lý thuyết Toán 9 Bài 3: Đồ thị hàm số y = ax A. Lý thuyết 1. Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng: - Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b. - Song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0 Chú ý. Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b và b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng. Ví dụ 1. Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng y = x − 1 và y = 3x + 1, tìm tọa độ của điểm A? Lời giải: Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của phương trình: x − 1 = 3x + 1 ⇔3x − x = −1 − 1 ⇔
Góp ý SGK Toán 9 (2024 - 2025) cả 3 bộ sách Góp ý SGK Toán 9 Kết nối tri thức CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN TỔNG HỢP PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA Nội dung góp ý:
Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn 1. Phương trình tích Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 9 Tập 1: Cho phương trình (x+3)(2x−5)=0. a) Các giá trị x=−3,x=52 có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao? b) Nếu số
Giải Toán 9 Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn Khởi động trang 83 Toán 9 Tập 1:Hãy mô tả các vị trí của Mặt Trời so với đường chân trời ở các thời điểm Mặt Trời lặn khác nhau trong hình dưới đây. Lời giải: Sau bài học này, chúng ta giải quyết được câu hỏi trên như sau: ⦁ Hình a): Đường chân trời và Mặt Trời không giao nhau. ⦁ Hình b): Đường chân trời tiếp xúc với Mặt Trời. ⦁ Hình c): Đường chân trời cắt Mặt Trời. 1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Giải bài tập Toán 9 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông Bài tập cuối chương 4 trang 72
1. Khái niệm về bất phương trình bậc nhất một ẩn Giải Toán 9 trang 39 Tập 1 Luyện tập 1 trang 39 Toán 9 Tập 1: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn x? a) −3x+7≤0; b) 4x−32>0; c) x3>0.
Mục lục Giải Toán 9 Bài Luyện tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Video giải Toán 9 Bài Luyện tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải