Giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên Bài 5 trang 83 Toán 6 Tập 1: a) 2x, biết x = – 8; b) – 7y, biết y = 6; c) – 8z – 15, biết z = – 4. Lời giải: a) Với x = – 8 thì ta có: 2x = 2 (– 8) = – (2 . 8) = – 16. b) Với y = 6 thì ta có: – 7y = (– 7) . 6 = – (7 . 6) = – 42. c) Với z = – 4 thì ta có: – 8z – 15 = (– 8). (– 4) – 15 = 8 . 4 – 15 = 32 – 15 = 17.
Giải Toán 6 Bài 6: Pháp chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên Hoạt động 3 trang 86 Toán 6 Tập 1: a) Tìm số thích hợp ở (?) trong bảng sau: n 1 2 3 4 6 9
Giải Toán 6 Bài 6: Pháp chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên Luyện tập 1 trang 84 Toán 6 Tập 1: a) 36 : (– 9); b) (– 48) : 6. Lời giải: a) 36 : (– 9) = – (36 : 9) = – 4. b) (– 48) : 6 = – (48 : 6) = – 8.
Giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên Bài 9 trang 83 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Cách 1. Mỗi quý thì có 3 tháng. Lợi nhuận của công ty trong Quý I là: (– 30) . 3 = – 90 (triệu đồng) Lợi nhuận của công ty trong Quý II là: 70 . 3 = 210 (triệu đồng) Lợi nhuận của công ty Ánh Dương trong 6 sáu đầu năm (2 quý đầu năm) là: (– 90) + 210 = 120 (triệu đồng) Vậy sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là 120 triệu đồng. Cách 2 (làm gộp) Mỗi quý có 3 tháng nên lợi nhuận của công ty Ánh Dương trong 6 tháng đầu năm là: (– 30) . 3 + 70 . 3 = 3 . [(– 30) + 70] = 120 (triệu đồng) Vậy sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là 120 triệu đồng.
Giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên Bài 7 trang 83 Toán 6 Tập 1: a) (– 16) . (– 7) . 5; b) 11. (– 12) + 11. (– 18); c) 87. (– 19) – 37 . (– 19); d) 41 . 81 .(– 451). 0. Lời giải: a) (– 16) . (– 7) . 5 = [(– 16) . 5] (– 7) (tính chất giao hoán và kết hợp) = [– (16 . 5)] (– 7) = (– 80). (– 7) = 80 . 7 = 560. b) 11 . (– 12) + 11 . (– 18) = 11 . [(– 12) + (– 18)](tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng) = 11 . [– (12 + 18)]
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <