Giải Toán 6 Bài 6: Pháp chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên Bài 1 trang 87 Toán 6 Tập 1: Tính: a) (– 45) : 5; b) 56 : (– 7); c) 75 : 25; d) (– 207) : (– 9). Lời giải: a) (– 45) : 5 = – (45 : 5) = – 9. b) 56 : (– 7) = – (56 : 7) = – 8. c) 75 : 25 = 3. d) (– 207) : (– 9) = 207 : 9 = 23.
Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 2 Bài 1 trang 88 Toán 6 Tập 1: a) Nợ 150 nghìn đồng; b) 600 m dưới mực nước biển; c) 12 độ dưới 0 °C. Lời giải: a) Nợ 150 nghìn đồng có nghĩa là có – 150 nghìn đồng. b) 600 m dưới mực nước biển có nghĩa là độ cao so với mực nước biển là – 600 m. c) 12 độ dưới 0 °C có nghĩa nhiệt độ hiện tại ở đây là – 12 °C.
Giải Toán 6 Bài 6: Pháp chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên Bài 8 trang 87 Toán 6 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay Phép tính Nút ấn Kết quả (– 285) : 19 –
Giải Toán 6 Bài 6: Pháp chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên Bài 5 trang 87 Toán 6 Tập 1: a) – 36 chia hết cho – 9, b) – 18 chia hết cho 5. Lời giải: a) Ta có: – 36 = (– 9) . 4 hay (– 36) : (– 9) = 4 Do đó: – 36 chia hết cho – 9. Vậy phát biểu a) đúng. b) Ta có: – 18 = 5 . (– 3) + (– 3) Do đó – 18 không chia hết cho 5. Vậy phát biểu b) là sai.
Giải Toán 6 Bài 6: Pháp chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên Bài 3 trang 87 Toán 6 Tập 1: a) (– 3) . x = 36; b) (– 100) : (x + 5) = – 5. Lời giải: a) (– 3) . x = 36 x = 36 : (– 3) x = – (36 : 3) x = – 12. Vậy x = – 12. b) (– 100) : (x + 5) = – 5 x + 5 = (– 100) : (– 5) x + 5 = 100 : 5 x + 5 = 20 x = 20 – 5 x = 15. Vậy x = 15.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <