Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 2 Bài 3 a) Các điểm N, B, C biểu diễn những số nào? b) Điểm nào biểu diễn số – 7? Lời giải: Hoàn thành trục số đã cho ta được: a) Khi đó ta có: + Điểm N biểu diễn số – 3 + Điểm B biểu diễn số – 5 + Điểm C biểu diễn số 3. b) Điểm biểu diễn số – 7 là điểm L.
Giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều Hoạt động 4 trang 94 Toán 6 Tập 1: a) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài các cạnh HK, KL, LM, MH. b) Quan sát xem các cạnh đối HK và ML; HM và KL của hình vuông HKLM có song song với nhau không. c) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài hai đường chéo KM và HL. d) Nêu đặc điểm bốn góc ở các đỉnh H, K, L, M. Lời giải: Quan sát Hình 5 ta thấy: a) Độ dài các cạnh HK, KL, LM, MH bằng nhau và đều bằng 4 ô vuông. b) Các cạnh đối HK và ML, HM và KL của hình vuông HKLM song song với nhau. c) Độ dài đường chéo KM và HL bằng nhau và đều bằng 4 phần đường chéo của ô vuông nhỏ. d) Bốn góc ở các đỉnh H, K, L, M là các góc vuông.
Giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều Hoạt động 2 trang 93 Toán 6 Tập 1: a) Gấp tam giác ABC sao cho cạnh AB trùng với cạnh AC, đỉnh B trùng với đỉnh C (Hình 3a). So sánh cạnh AB và cạnh AC; góc ABC và góc ACB. b) Gấp tam giác ABC sao cho cạnh BC trùng với cạnh BA, đỉnh C trùng với đỉnh A (Hình 3b). So sánh cạnh BC và cạnh BA; góc BCA và góc BAC. Lời giải: a) Sau khi gấp hình ta thấy cạnh AB trùng với cạnh AC nên AB = AC Khi đó góc ACB cung trùng với góc ACB nên hai góc này bằng nhau. b) Tương tự câu a, ta có BC = BA và hai góc BCA và BAC bằng nhau.
Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 2 Bài 7 Lời giải: Cách 1. Lợi nhuận của công ty An Bình trong 4 tháng đầu năm là: – 70 . 4 = – 280 (triệu đồng) Lợi nhuận của công ty An Bình trong 8 tháng tiếp theo là: 60 . 8 = 480 (triệu đồng) Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là: (– 280) + 480 = 200 (triệu đồng) Vậy sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là 200 triệu đồng. Cách 2. (làm gộp) Lợi nhuận của công ty An Bình sau 12 tháng kinh doanh là: (– 70) . 4 + 60 . 8 = 200 (triệu đồng) Vậy sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là 200 triệu đồng.
Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 2 Bài 5 Tính: a) (– 15) . 4 – 240 : 6 + 36 : (– 2) . 3; b) (– 25) + [(– 69) : 3 + 53)] . (– 2) – 8. Lời giải: a) (– 15) . 4 – 240 : 6 + 36 : (– 2) . 3 = – (15 . 4) – 40 + [– (36 : 2) . 3] = (– 60) – 40 + [(– 18) . 3] = (– 60) – 40 + (– 54) = (– 60) + (– 40) + (– 54) = – (60 + 40 + 54) = – 154. b) (– 25) + [(– 69) : 3 + 53] . (– 2) – 8 = (– 32) + [– (69 : 3) + 53] . (– 2) – 8 = (– 32) + [ (– 23) + 53] . (– 2) – 8 = (– 32) + (53 – 23) . (– 2) – 8 = (– 32) + 30 . (–
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <