Giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều Bài 1trang 96 Toán 6 Tập 1: Các đường chéo chính AD, BE, CG, cắt nhau tại O (Hình 9). Vì sao OA = OB = OC = OD = OE = OG? Lời giải: Vì ABCDEG là lục giác đều nên: Các đường chéo chính AD, BE, CG bằng nhau và cắt nhau tạo O, tạo nên các tam giác đều ABO, BCO, CDO, DOE, GOE, AGO Lại có trong tam giác đều, ta có ba cạnh bằng nhau, nên AB = OB = OA BC = OB = OC CD = OD = OC OD = OE = DE OG = OE = GE AG = OG = OA Do đó: OA = OB = OC = OD = OE = OG. <
Giải Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật, hình thoi Bài 2 trang 101 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Kí hiệu trên Hình 20, các điểm đỉnh như hình vẽ dưới đây: Khi đó, theo kí hiệu trên hình vẽ ta thấy: AB = CD = CF = GH = DE = EF = 5 cm AD = BC = CG = HF = 2 cm CE = 3 + 3 = 6 cm DF = 4 + 4 = 8 cm Vì CD = DE = EF = CF nên CDEF là hình thoi với CE và DF là hai đường chéo Diện tích hình thoi CDEF là: 12.6.8=24
Giải Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật, hình thoi Bài 1 (trang 101 SGK Toán 6 Tập 1): Hãy quan sát hình 19 và cho biết hình nào là hình thoi. Lời giải: Quan sát Hình 19, ta thấy hình b) có 4 cạnh bằng nhau (kí hiệu bằng nhau trên 4 cạnh) nên nó là hình thoi. Còn các hình còn lại không có bốn cạnh bằng nhau nên nó không phải là hình thoi. Vậy trong 4 hình trên chỉ có hình 19b là hình thoi.
Giải Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật, hình thoi Hoạt động 1 trang 98 Toán 6 Tập 1: a) Đếm số ô vuông để so sánh: + Độ dài của cặp cạnh đối AB và DC; + Độ dài của cặp cạnh đối AD và BC. b) Quan sát xem các cạnh đối AB và CD; AD và BC của hình chữ nhật ABCD có song song với nhau không. c) Sử dụng thước thẳng (có chia đơn vị) để đo độ dài các đường chéo AC và BD của hình chữ nhật ABCD. d) Nêu đặc điểm các góc của hình chữ nhật ABCD. Lời giải: a) Độ dài của cặp cạnh đối AB và DC bằng nhau và bằng 6 ô vuông. Độ dài của cặp cạnh đối AD và BC bằng nhau và bằng 3 ô vuông. b) Các cạnh đối AB và CD; AD và BC của hình chữ nhật ABCD song song với nhau. c) Sử dụng thước thẳng (có chia đơn vị) để đo ta thấy độ dài các đường chéo AC và BD của hình chữ nhật ABCD bằng nhau. d) Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc
Giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều Bài 3 trang 97 Toán 6 Tập 1: a) Gấp giấy theo thứ tự trong Hình 11 từ a) đến c), sau đó cắt theo viền đỏ như Hình 11c, ta sẽ được một hình tam giác đều. b) Gấp giấy theo thứ tự trong Hình 12 từ a) đến g), sau đó cắt theo viền đỏ như Hình 12g, ta sẽ được một hình lục giác đều. Lời giải: Học sinh cắt một mảnh giấy hình vuông và thực hiện theo các bước trong Hình 11 và Hình 12 để có được tam giác đều và lục giác đều.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <