Giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên Hoạt động 1 trang 80 Toán 6 Tập 1: a) Hoàn thành phép tính: (– 3) . 4 = (– 3) + (– 3) + (– 3) + (– 3) = (?). b) So sánh (– 3). 4 và – (3. 4). Lời giải: a) Ta có: (– 3) . 4 = (– 3) + (– 3) + (– 3) + (– 3) = (– 6) + (– 3) + (– 3) = (– 9) + (– 3) = – 12. b) Theo câu a) ta có: (– 3) . 4 = – 12 Lại có: – (3 . 4) = – 12 Do đó: (– 3) . 4 = – (3 . 4).
Giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên Bài 3 trang 83 SGK Toán 6 Tập 1: a) 1010 .(– 104), b) (– 2) . (– 2) . (– 2) . (– 2) . (– 2) + 25; c) (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) – 34. Lời giải: a) 1010 .(– 104) = – (1010 . 104) = – (1010 + 4) = – 1014. b) (– 2) . (– 2) . (
Giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên Bài 2 trang 82 SGK Toán 6 Tập 1: a 15 – 3 11 – 4 ? – 9
Giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên Hoạt động 3 trang 82 Toán 6 Tập 1: a) (– 4) . 7 và 7 . (– 4); b) [(– 3). 4] (– 5) và (– 3) . [4 .(– 5)]; c) (– 4) . 1 và – 4; d) (– 4) . (7 + 3) và (– 4) . 7 + (– 4) . 3. Lời giải: a) (– 4) . 7 = – (4 . 7) = – 28 7 . (– 4) = – (7 . 4) = – 28 Vậy (– 4) . 7 = 7 (– 4). b) [(– 3) . 4] . (– 5) = [– (3 . 4)] . (– 5) = (– 12). (– 5) = 60 (– 3) . [4 . (– 5)]
Giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên Hoạt động 2 trang 81 Toán 6 Tập 1: a) Quan sát kết quả của ba tích đầu, ở đó mỗi lần ta giảm 1 đơn vị ở thừa số thứ hai. Tìm kết quả của hai tích cuối. (– 3) . 2 = – 6 (– 3) . 1 = – 3 tăng 3 đơn vị (– 3) . 0 = 0 tăng 3 đơn vị (– 3) . (–1) = (?1) tăng 3 đơn vị (– 3) . (– 2) = (?2) tăng 3 đơn vị b) So sánh (– 3) (– 2) và 3. 2. Lời giải: a) Số cần điền ở (?1) là 3 (do tăng 3 đơn vị nên ta lấy 0 + 3 = 3) Tương tự, số cần điền ở (?2) là 6 (vì 3 + 3 = 6) Vậy ta đã tìm được kết quả hai tích cuối lần lượt là 3 và 6.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <