Giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Hoạt động 2 trang 77 Toán 6 Tập 1: a) 5 + (8 + 3) và 5 + 8 + 3; b) 8 + (10 – 5) và 8 + 10 – 5; c) 12 – (2 + 16) và 12 – 2 – 16; d) 18 – (5 – 15) và 18 – 5 + 15. Lời giải: a) 5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16 5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16 Do đó: 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3. b) 8 + (10 – 5) = 8 + 5 = 13 8 + 10 – 5 = 18 – 5 = 13 Do đó: 8 + (10 – 5) = 8 + 10 – 5. c) 12 – (2 + 16) = 12 – 18 = 12 + (–18)
Giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc C. TÌM TÒI - MỞ RỘNG trang 79 Toán 6 Tập 1: Múi giờ của các vùng trên thế giới Bản đồ sau cho biết múi giờ của các vùng trên thế giới. Việt Nam ở múi giờ + 7. a) Xác định múi giờ của các thành phố sau: Bắc Kinh (Beijing), Mát-xcơ-va (Moscow), Luân Đôn (London), Niu Oóc (New York), Lốt An-giơ-lét (Los Angeles). b) Cho biết Hà Nội và mỗi thành phố sau cách nhau bao nhiêu giờ: Bắc Kinh, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, Niu Oóc, Lốt An-giơ-lét. c) Biết thời gian ở Hà Nội đang là 8 giờ sáng, hãy tính giờ ở Bắc Kinh, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, Niu Oóc, Lốt An-giơ-lét. Lời giải: a) Múi giờ của các thành phố: +) Bắc Kinh là: + 8 +) Mát-xcơ-va là: + 3 +) Luân Đôn là: 0 +) Niu Oóc là: – 5 +) Lốt An-g
Giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Bài 6 trang 79 Toán 6 Tập 1: Đố vui. Em hãy dựa vào thông tin dưới mỗi bức ảnh để tính tuổi của các nhà bác học sau: Lời giải: +) Quan sát bức ảnh đầu tiên, người ta viết thông tin nhà bác học Archimedes (287 – 212 trước Công nguyên) có nghĩa là nhà bác học này sinh năm 287 trước Công nguyên và mất năm 212 trước Công nguyên. Hay nói cách khác là nhà bác học Archimedes sinh năm – 287 và mất vào năm – 212. Khi đó, ta có tuổi của nhà bác học Archimedes là: (– 212) – (– 287) = 75 tuổi. (Để tính tuổi, ta lấy năm mất trừ đi năm sinh). +) Tương tự, quan sát bức ảnh thứ hai, ta thấy nhà bác học Pythagoras sinh năm 570 trước Công nguyên và mất năm 495 trước Công nguyên, có nghĩa là nhà bác học này sinh năm – 570 và mất năm – 495. Khi đó, ta có tuổi của nhà bác học Pythagoras là: (– 495) – (– 570) = 75 tuổi.
Giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Bài 3 trang 78 Toán 6 Tập 1: a) (– 12) – x với x = – 28; b) a – b với a = 12, b = – 48. Lời giải: a) Với x = – 28 thay vào biểu thức (– 12) – x ta được: (– 12) – x = (– 12) – (– 28) = (– 12) + 28 = 28 – 12 = 16. Vậy biểu thức đã cho có giá trị là 16 với x = – 28. b) Với a = 12, b = – 48 thay vào biểu thức a – b ta được: a – b = 12 – (– 48) = 12 + 48 = 60 Vậy giá trị của biểu thức đã cho là 60 với a = 12 và b = – 48.
Giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Bài 1 trang 78 Toán 6 Tập 1: a) (– 10) – 21 – 18; b) 24 – (– 16) + (– 15); c) 49 – [15 + (– 6)]; d) (– 44) – [(– 14) – 30]. Lời giải: a) (– 10) – 21 – 18 = (– 10) + (– 21) – 18 = – (10 + 21) – 18 = (– 31) – 18 = (– 31) + (– 18) = – (31 + 18) = – 49. b) 24 – (– 16) + (– 15)
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <