Giải Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số nguyên Bài 4 trang 74 Toán 6 Tập 1: a) Tổng của chúng là số nguyên dương; b) Tổng của chúng là số nguyên âm. Lời giải: a) Để tổng của hai số nguyên khác dấu là số nguyên dương thì ta phải lấy hai số sao cho số nguyên âm sau khi bỏ đi dấu trừ phải nhỏ hơn số nguyên dương đã lấy ban đầu. Ta có thể đưa ra nhiều ví dụ thỏa mãn yêu cầu, chẳng hạn: + Với – 5 và 10 là hai số nguyên khác dấu, ta có (–5) + 10 = 10 + (– 5) = 10 – 5 = 5 > 0 Do đó tổng của – 5 và 10 là 5 và nó là số nguyên dương. + Với 21 và (– 13) là hai số nguyên khác dấu, ta có 21 + (– 13) = 21 – 13 = 8 > 0 Do đó tổng của 21 và – 13 là 8 và nó là số nguyên dương. Tương tự, các em có thể chọn các ví dụ khác. b) Để tổng của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm thì ta phải lấy hai số sao cho số nguyên âm sau khi bỏ dấu trừ phải lớn hơn số nguyên dương đã lấy ban đầu. Ta có thể đưa ra nhiều ví dụ thỏa mãn yêu cầu, chẳng hạn:
Giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Hoạt động 1 trang 76 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Ta có: 7 – 2 = 5 7 + (– 2) = 7 – 2 = 5 (áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu) Do đó: 7 – 2 = 7 + (–2).
Giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Câu hỏi khởi động trang 76 Toán 6 Tập 1: Nhiệt độ không khí thấp nhất trên Trái Đất là – 98 °C ở một số cao nguyên phía đông Nam Cực, được ghi nhận trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2013. Nhiệt độ không khi cao nhất trên Trái Đất là 57 °C ở Phơ-nix Cric Ran-sơ (Fumace Creek Ranch) nằm trong sa mạc Thung lũng chết ở Ca-li-phoóc-ni-a (Califomia, Mỹ), được ghi nhận vào ngày 10/7/1913. Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên Trái Đất là bao nhiêu độ C? Lời giải: Để tính chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên Trái Đất, ta lấy nhiệt độ cao nhất trừ đi nhiệt độ thấp nhất. Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên Trái Đất là: 57 – (– 98) (°C) Đây là phép trừ hai
Giải Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số nguyên a) Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình. b) Bác Dư đang ở tầng hầm B2, sau đó bác đi thang máy lên 3 tầng rồi đi xuống 2 tầng. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Dư đến khi kết thúc hành trình. Lời giải: a) Số nguyên biểu thị vị trí tầng G là 0 Số nguyên biểu thị tầng B1 là – 1 Bác Sơn từ tầng B1 đi xuống 2 tầng nữa, có nghĩa là số tầng bác đi được biểu thị là – 2. Vậy số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình là 0 + (– 1) + (– 2) = – 3. b) Bác Dư đang ở tầng hầm B2, số nguyên biểu thị tầng hầm B2 là – 2 Sau đó bác đi thang máy lên 3 tầng, có nghĩa là số tầng bác đi lần này được biểu thị là 3 (hoặc + 3)<
Giải Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số nguyên Bài 6 trang 74 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Lúc 7 giờ nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa là – 4 °C, đến 10 giờ tăng thêm 6 °C Do đó nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là: (– 4) + 6 = 2 (°C) Vậy nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là 2 °C.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <