Giải Toán 6 Bài 3: Phép cộng các số nguyên Hoạt động 1 trang 70 Toán 6 Tập 1: a) Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh là bao nhiêu? b) Biểu thị “nợ 3” bởi số – 3, “nợ 5” bởi số – 5. Viết phép tính biểu thị tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh bằng cách sử dụng số nguyên âm. Lời giải: a) Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh là: 3 + 5 = 8 (triệu đồng) b) Biểu thị "nợ 3" bởi số – 3, "nợ 5" bởi số – 5 Phép tính biểu thị tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh là: (– 3) + (– 5)
Giải Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số nguyên Bài 1 trang 74 Toán 6 Tập 1: a) (– 48) + (– 67); b) (– 79) + (– 45). Lời giải: a) (– 48) + (– 67) = – (48 + 67) = – 115. b) (– 79) + (– 45) = – (79 + 45) = – 124.
Giải Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số nguyên Luyện tập 3 trang 73 Toán 6 Tập 1: a) 51 + (– 97) + 49; b) 65 + (– 42) + (– 65). Lời giải: a) 51 + (– 97) + 49 = 51 + 49 + (– 97)(tính chất giao hoán) = (51 + 49) + (– 97) (tính chất kết hợp) = 100 + (– 97) = 100 – 97 = 3. b) 65 + (– 42) + (– 65) = 65 + (– 65) + (– 42) (tính chất giao hoán) = [65 + (– 65)] + (– 42) (cộng với số đối) = 0 + (– 42) (cộng với số 0) = – 42.
Giải Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số nguyên Hoạt động 4 trang 72 Toán 6 Tập 1: Bước 1. Bỏ dấu "–" trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại – 1→1 2→2 Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn Số lớn hơn: 2 Số nhỏ hơn: 1 2 – 1 = 1
Giải Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số nguyên Luyện tập 1 trang 71 Toán 6 Tập 1: a) (– 28) + (– 82); b) x + y, biết x = – 81, y = – 16. Lời giải: Ta có: a) (– 28) + (– 82) = – (28 + 82) = –110. b) Với x = – 81, y = – 16 Khi đó: x + y = (– 81) + (– 16) = – (81 + 16) = – 97.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <