Giải Toán 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất Luyện tập 2 trang 55 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Vì bội chung của a và b đều là bội của BCNN(a, b) = 300 nên ta đi tìm các bội của 300. Ta có các bội của 300 là: 0; 300; 600; 900; 1 200; … (lấy 300 lần lượt nhân với 0, 1, 2, 3,…) Vậy tất cả các số có ba chữ số là bội chung của a và b là: 300; 600; 900.
Giải Toán 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất Bài 5 trang 58 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Gọi số cần tìm là x Ta có: BCNN(x, 5) = 45 Mà 45 = 5 . 9 = 5 . 32 ; 5 = 51 và 5 là số nguyên tố nên x và 5 phải là hai số nguyên tố cùng nhau, mà bội chung nhỏ nhất của hai số nguyên tố cùng nhau chính bằng tích của hai số đó. Do đó x = 32 = 9. Vậy số cần tìm là 9.
Giải Toán 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất Bài 4 trang 58 Toán 6 Tập 1: a) 1948−340; b) 16+727+518. Lời giải: a) Để thực hiện phép tính, trước hết tìm bội chung nhỏ nhất của 48 và 40 để quy đồng mẫu số. + Ta có: 48 = 16 . 3 = 24 . 3 40 = 8 . 5 = 23 . 5 Các thừa số nguyên tố chung và riêng của 48 và 40 là 2, 3, 5, tương ứng với các số mũ lớn nhất lần lượt là 4, 1, 1. Khi đó: BCNN(48, 40) = 24 . 3 .5 = 16 . 3 . 5 = 240. + 240 : 48 = 5; 240 : 40 = 6 + Ta có: 1948=19.548.5=95240; 340=3.640.6=18240 Vậy
Giải Toán 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất Bài 1 trang 57 Toán 6 Tập 1: a) Hãy viết các ước của 7 và các ước của 8. Tìm ƯCLN(7, 8). b) Hai số 7 và 8 có nguyên tố cùng nhau hay không? Vì sao? c) Tìm BCNN(7, 8). So sánh bội chung nhỏ nhất với tích hai số 7 và 8. Lời giải: a) + Để tìm các ước của 7 ta lấy 7 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 7, các phép chia hết là: 7 : 1 = 7; 7 : 7 = 1 Do đó: các ước của 7 là: 1; 7 + Để tìm các ước của 8 ta lấy 8 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 8, các phép chia hết là: 8 : 1 = 8; 8 : 2 = 4; 8 : 4 = 2; 8 : 8 = 1. Các ước của 8 là: 1; 2; 4; 8. + Từ đó suy ra ƯC(7, 8) = 1 nên ƯCLN(7, 8) = 1. b) Vì ƯCLN(7, 8) = 1 (theo câu a) nên hai số 7 và 8 là hai số nguyên tố cùng nhau. c) Ta có: 7 = 71; 8 = 23 Các thừa số nguyên tố chung và riêng là 7 và 2 với số mũ cao nhất lần lượt là 1 và 3. Do đó BCNN(7, 8) = 71 . 23 = 56 Mà 7 . 8 = 56 Hay ta nói bội chung nhỏ nhất của hai số nguyên tố cùng nhau 7 và 8 chính bằng tích của hai số 7 và 8.
Giải Toán 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất Hoạt động 4 trang 56 Toán 6 Tập 1: Lời giải: +) Ở tiểu học, ta đã làm như sau: Quy đồng mẫu hai phân số bằng cách chọn mẫu chung là tích của hai mẫu: Mẫu chung = 12 . 18 = 216 Ta có: 512+718=5.1812.18+7.1218.12 =90+84216=174216=2936. Vậy 512+718=2936. +) Để tính tổng hai phân số trên, ta có thể làm như sau: - Chọn mẫu chung là BCNN của các mẫu. Cụ thể: Mẫu chung = BCNN(12, 18) = 36 - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu), ta có: 36 : 12 = 3; 36 : 18 = 2 - Sau khi nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số ph
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <