Giải Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Bài 4 trang 51 Toán 6 Tập 1: Lời giải: + Ta có: Do đó: 126 = 2 . 3 . 3 . 7 = 2 . 32 . 7 150 = 2 . 3 . 5 . 5 = 2 . 3 . 52 Các thừa số nguyên tố chung của 126 và 150 là 2 và 3 Số 2 có số mũ nhỏ nhất là 1; số 3 có số mũ nhỏ nhất là 1. Do đó: ƯCLN(126, 150) = 21 . 31 = 2 . 3 = 6 Lại có 6 có các ước là 1; 2; 3; 6 Ước chung của 126 và 150 là ước của ƯCLN(126, 150) là 1; 2; 3; 6 Hay ƯC(126, 150) = {1; 2; 3; 6} Vậy ƯCLN(126, 150) = 6; ƯC(126, 150) = {1; 2; 3; 6}.
Giải Toán 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất Luyện tập 1 trang 54 Toán 6 Tập 1: Hãy nêu bốn bội chung của 5 và 9. Lời giải: + Trước tiên ta tìm các bội của 5 và 9. + Để tìm bội của 5, ta lần lượt lấy 5 nhân với các số 0; 1; 2; 3;… Một số bội của 5 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45; 50; 55; 60; 65; 70; 75; 80; 85; 90; 95; 100; 105; 110; 115; 120; 125; 130; 135. + Để tìm bội của 9, ta lần lượt lấy 9 nhân với các số 0; 1; 2; 3;… Một số bội của 9 là: 0; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90; 99; 108; 117; 126; 135. Do đó 4 bội chung của 5 và 9 là: 0; 45; 90; 135.
Giải Toán 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất Hoạt động 1 trang 53 Toán 6 Tập 1: a) Nêu một số bội của 2 và của 3 theo thứ tự tăng dần: b) Tìm các số vừa ở trong hàng thứ nhất vừa ở trong hàng thứ hai. c) Xác định số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của 2 và 3. Lời giải: a) Một số bội của 2 0 2 4 6 8 10
Giải Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Bài 8 trang 51 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Gọi: a là số cách chia mảnh đất thành các mảnh hình vuông bằng nhau. b (m) là độ dài cạnh của mảnh đất hình vuông được chia theo cách chia lớn nhất a,b∈ℕ*. Theo yêu cầu bài ra thì khi đó: + a là số các ước chung của 48 và 42 + b là ước chung lớn nhất của 48 và 42 Ta có: 42 = 2 . 21 = 2 . 3 . 7 48 = 16 . 3 = 24 . 3 Do đó: ƯCLN(42, 48) = 2 . 3 = 6 hay b = 6 m Mà Ư(6) = {1; 2; 3; 6) Nên ƯC(42, 48) = {1; 2; 3; 6} Do đó có 4 ước chung của 42 và 48 hay a = 4. Vậy: + Số cách chia thành những mảnh hình vuông bằng nhau là 4 cách. + Với cách chia có độ dài cạnh là 6m thì cạnh của mảnh đất hình vuông là lớn nhất.
Giải Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Bài 6 trang 51 Toán 6 Tập 1: Phân số 49 bằng các phân số nào trong các phân số sau: 48108;80180;60130;135270? Lời giải: Ta thấy các phân số 48108;80180;60130;135270 chưa là phân số tối giản, mà phân số 49 là phân số tối giản (vì 4 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau) nên ta đi rút gọn các phân số 48108;80180;60130;135270 rồi so sánh. + Ta có: 48 = 3 . 16 = 3 . 24; 108 = 4 . 27 = 22 . 33 Các thừa số nguyên tố chung là 2, 3 và số mũ nhỏ nhất của 2 là 2; số mũ nhỏ nhất của 3 là 1. Nên ƯCLN(48, 108) = 22 . 3 = 12.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <