Giải Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Luyện tập 2 trang 48 Toán 6 Tập : Lời giải: Ta có: 14 : 7 = 2; 49 : 7 = 7; 63 : 7 = 9 Nên 7 là ước của cả ba số 14; 49 và 63. Vậy 7 là ước chung của ba số 14; 49 và 63.
Giải Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Bài 2 trang 51 Toán 6 Tập 1: Quan sát hai thanh sau: a) Viết tập hợp ƯC(440, 495). b) Tìm ƯCLN(440, 495). Lời giải: a) Quan sát hình vẽ ta thấy + Các ước của 440 là: 1; 2; 4; 5; 8; 10; 11; 20; 22; 40; 44; 55; 88; 110; 220; 440 + Các ước của 495 là: 1; 3; 5; 9; 11; 15; 33; 45; 55; 99; 165; 495 + Các ước chung của 440 và 495 là: 1; 5; 11; 55. Vậy ƯC(440, 495) = {1; 5; 11; 55}. b) Trong các ước chung của 440 và 495, ta thấy 55 là số lớn nhất. Vậy ƯCLN(440, 495) = 55.
Giải Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Bài 1 trang 51 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Số 1 là ước chung của hai số tự nhiên bất kì vì tất cả các số tự nhiên đều có ước là 1.
Giải Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Hoạt động 4 trang 50 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Ta có: 8 = 2 . 4 = 2 . 2. 2 = 23 27 = 3 . 9 = 3 . 3. 3 = 33 Ta thấy hai số 8 và 27 không có thừa số nguyên tố chung do đó ƯCLN của chúng bằng 1. Vậy ƯCLN(8, 27) = 1.
Giải Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Luyện tập 3 trang 49 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Vì ước chung của a và b đều là ước của ƯCLN(a, b) = 80 nên ta đi tìm các ước của 80 bằng cách lấy 80 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 80, ta được các ước của 80 là: 1; 2; 4; 5; 8; 10; 16; 20; 40; 80. Vậy tất cả các số có hai chữ số là ước chung của a và b là: 10; 16; 20; 40; 80.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <