Giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Luyện tập 2 Lời giải: + Cách viết "rẽ nhánh": + Cách viết "theo cột dọc": Vậy ta phân tích được: 40 = 2 . 2 . 2 . 5 = 23 . 5.
Giải Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Hoạt động 1 trang 47 Toán 6 Tập 1: a) Nêu các ước của 30 và của 48 theo thứ tự tăng dần: b) Tìm các số vừa ở trong hàng thứ nhất vừa ở trong hàng thứ hai. c) Xác định số lớn nhất trong các ước chung của 30 và 48. Lời giải: a) Các ước của 30 là: 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30. Các ước của 48 là: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 16, 24, 48. Ta điền vào bảng như sau: Các ước của 30 1 2 3 5
Giải Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Câu hỏi khởi động trang 47 Toán 6 Tập 1: Thầy giáo có thể chia như thế vào bao nhiêu đĩa? Số đĩa nhiều nhất mà thầy giáo có thể dùng là bao nhiêu? Lời giải: Cách 1. Trước khi học bài này, ta giải quyết bài toán như sau: +) Ta tìm các ước của 30 và 48: Các ước của 30 là: 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30. Các ước của 48 là: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 16, 24, 48. +) Các ước chung của 30 và 48 là 1, 2, 3, 6 Vậy thầy giáo có thể chia số hoa quả thành 1 đĩa, 2 đĩa, 3 đĩa hoặc 6 đĩa. Số đĩa nhiều nhất mà thầy giáo có thể chia là 6 đĩa. Cách 2. Sau khi học bài này, ta giải quyết được câu hỏi khởi động như sau: Ta đi tìm ước chung của 30 và 48 bằng cách tìm ƯCLN(30, 48) +) Phân tích 30 và 48 ra thừa số nguyên tố: Khi đó: 30 = 2 . 3 . 5
Giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Bài 3 trang 46 Toán 6 Tập 1: a) Biết 2 700 = 22 . 33 . 52. Hãy viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố. b) Biết 3 600 = 24 . 32 . 52. Hãy viết 180 và 600 thành tích các thừa số nguyên tố. Lời giải: a) Ta có: 2 700 = 10 . 270 = 3 . 900 Mà 10 = 2 . 5 và 2 700 = 22 . 33 . 52 Do đó: 270 = 2 700 : 10 = (22 . 33 . 52) : (2 . 5) = (22 : 2) . 33 . (52 : 5) = 2 . 33 . 5 900 = 2 700 : 3 = (22 . 33 . 52) : 3 = 22 . (33 : 3) . 52 = 22 . 32 .52 Vậy 270 = 2 . 33 . 5 và 900 = 22 . 32 .52. b) Ta có: 3 600 = 20 . 180 = 6 . 600 Mà 20 = 2 . 10 = 2 . 2 . 5 = 22 . 5; 6 = 2 . 3 và 3 600 = 24 . 32 . 5
Giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Bài 1 trang 46 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Học sinh có thể phân tích bằng cách viết "rẽ nhánh" hoặc "theo cột dọc". Có thể trình bày như sau: +) Phân tích số 45 bằng cách viết "theo cột dọc" Vậy 45 = 3 . 3. 5 = 32 . 5. +) Phân tích số 78 bằng cách viết "theo cột dọc": Vậy 78 = 2 . 3. 13. +) Phân tích số 270 bằng cách viết "rẽ nhánh": Ta có: 270 = 10 . 27 Vậy 270 = 2 . 5 . 3 . 3. 3 = 2 . 33 . 5. +) Phân tích số 299 bằng cách viết "theo cột dọc":
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <