Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 24 trang 69 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a và SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC bằng A. a22. B. a34. C. a62. D. a32. Lời giải: Đáp án đúng là: D
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 23 trang 69 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = AD = a, AA' = a2 . Thể tích khối tứ diện ACB'D' bằng A. a323. B. a326. C. a363. D. a366. Lời giải: Đáp án đúng là: A
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 22 trang 69 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có AA'B'C' là hình tứ diện đều cạnh bằng a. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' bằng A. a3212. B. a324. C. a363. D. a3612. Lời giải: Đáp án đúng là: B
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 21 trang 69 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, cạnh bên SA bằng a2 . Khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SC là A. a64. B. a63. C. a62. D. a32. Lời giải: Đáp án đúng là: A
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 20 trang 69 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt đáy (ABCD), tam giác SAB đều, đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. Gọi H là trung điểm của cạnh AB. Khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SAC) bằng A. a305 . B. a3010 . C. a610 . D. a65 . Lời giải: Đáp án đúng là: E. a2114 .
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 19 trang 69 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Góc giữa hai đường thẳng AC và BC' bằng A. 90°. B. 30°. C. 60°. D. 45°. Lời giải: Đáp án đúng là: C Vì ABCD.A'B'C'D' là hình lập phương nên các mặt là hình vuông. Có AA' // CC' và AA' = CC' (vì chúng cùng song song và bằng BB') nên ACC'A' là hình bình hành, suy ra AC // A'C'. Khi đó góc giữa hai đường thẳng AC và BC' bằng góc giữa hai đường thẳng A'C' và BC', mà (A'C', BC') = BC<
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 18 trang 69 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau, giao tuyến của (P) và (Q) là đường thẳng c. Gọi a là đường thẳng nằm trên (P) và vuông góc với đường thẳng c, b là đường thẳng nằm trên (Q) tạo với đường thẳng c một góc 60°. Góc giữa hai đường thẳng a và b bằng A. 60°. B. 90°. C. 150°. D. 30°. Lời giải: Đáp án đúng là: B Có ⇒a⊥(Q) mà b ⊂ (Q) nên a ⊥ b hay (a, b) = 90°.
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 17 trang 68 SBT Toán 11 Tập 2: Có bốn đồng xu I, II, III và IV. Xác suất xuất hiện mặt ngửa khi gieo đồng xu I và II là 12 . Xác suất xuất hiện mặt ngửa khi gieo đồng xu III và IV là 23. Bạn Sơn gieo đồng thời hai đồng xu I, II. Bạn Tùng độc lập với bạn Sơn, gieo đồng thời hai đồng xu III, IV. Xác suất để cả 4 đồng xu đều xuất hiện mặt ngửa là A. 29 . B. 310 . C. 19 . D. 411 . Lời giải: Đáp án đúng là: C
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 16 trang 68 SBT Toán 11 Tập 2: Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 3 viên bi xanh và 2 viên bi đỏ. Hộp 2 có 5 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ. Bạn An lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp I và bạn Bình lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp II. Xác suất để hai viên bi lấy ra có màu khác nhau là A. 1429 . B. 1330 . C. 1528 . D. 1331 . Lời giải: Đáp án đúng là: B Gọi biến cố A: “An lấy được viên bi xanh từ hộp I”; B: “Bình lấy được viên bi đỏ từ hộp II”;
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 15 trang 68 SBT Toán 11 Tập 2: Trong tỉnh X, tỉ lệ học sinh học giỏi môn Ngữ văn là 9%, học giỏi môn Toán là 12% và học giỏi cả hai môn là 7%. Tỉ lệ học sinh tỉnh X học giỏi môn Ngữ văn hoặc học giỏi môn Toán là A. 14%. B. 15%. C. 13%. D. 14,5%. Lời giải: Đáp án đúng là: A Gọi biến cố A: “Học sinh học giỏi môn Ngữ văn”; B: “Học sinh học giỏi môn Toán”; AB: “Học sinh học giỏi cả hai môn”; A ∪ B: “Học sinh học giỏi môn Ngữ Văn hoặc học giỏi môn Toán”. Theo đề, có P(A) = 9%; P(B) = 12%; P(AB) = 7%. Có P(A È B) = P(A) + P(B) – P(AB) = 9% + 12% − 7% = 14%. Vậy tỉ lệ học sinh tỉnh X học giỏi môn Ng